Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 51+52+53 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 51+52+53 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 51+52+53 - Năm học 2020-2021

Tiết 51: Tiếng Việt THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN Ngày soạn: 18/12/2020 TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nhận ra lỗi trong quá trình lập luận trong văn nghị luận b/ Thông hiểu: Nguyên nhân của lỗi lập luận c/Vận dụng thấp:Vận dụng hiểu biết về lỗi lập luận để sửa câu sai d/Vận dụng cao:Viết bài cảm nghị luận với hành văn trong sáng, chặt chẽ. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài nghị luận, không mắc lỗi lập luận; b/ Thông thạo: các bước lập luận trong quá trình nghị luận. 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản , nhận diện chỗ sai và cách sửa trong quá trình lập luận; b/ Hình thành tính cách: tự tin khi diễn đạt trong quá trình lập luận; c/Hình thành nhân cách: có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản có mặc lỗi trong khi diễn đạt -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản -Năng lực đọc - hiểu các văn bản nghị luận; -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân sao cho các diễn đạt trôi chảy, trong sáng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Chuẩn kiến thức kĩ năng Hoạt động của GV và HS cần đạt, năng lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bài - Nhận thức được nhiệm học bằng cách cho HS làm bài trắc nghiệm: vụ cần giải quyết của bài học. Đoạn văn sau phạm lỗi gì về lập luận? Qua bài thơ Tràng giang, nhà thơ Xuân Diệu đã khẳng - Tập trung cao và hợp tác định: “ Tràng giang là bài thơ dọn đường cho lòng yêu giang sơn tốt để giải quyết nhiệm tổ quốc”, bởi vì bài thơ đã bộc lộ được tâm trạng cô đơn buồn tẻ vụ. của lớp thanh niên cũng như của tác giả. + Nhóm 3: phát hiện và trong tác phẩm. phân tích các lỗi lập luận trong các đoạn văn c và d 4. Đoạn văn d: rồi chữa lỗi. - Lỗi lập luận: Câu 3 và 4 có nội dung không phù hợp với nhau. - Sửa lỗi: Nếu ai đã từng đi ra biển thì hẳn phải cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu và sức mạnh của những con sóng miên man vỗ bờ. Những con sóng luôn biến đổi khôn lường, lúc thì êm ả dịu dàng, lúc lại sôi sục, dữ dội. Chính vì thế XQ đã ví tình yêu của mình như những con sóng để nói lên tình yêu của mình. 5. Đoạn văn e: - Lỗi lập luận: Câu chốt đầu đoạn đúng nhưng các câu sau không tập trung làm sáng rõ được, hơn nữa còn mắc lỗi khác ngoài lỗi lập luận. + Nhóm 4: phát hiện và - Sửa lỗi: Lòng thương người của ND bao trùm lên toàn bộ tác phân tích các lỗi lập luận phẩm “Truyện Kiều”. ND viết truyện thơ này như có “máu trong các đoạn văn e và chảy trên đầu ngọn bút” (Mộng Liên Đường Chủ nhân). Đó chữa lỗi. chính là nỗi xót xa vô hạn trước kiếp hồng nhan bạc mệnh mà tiêu biểu là Thúy Kiều. Chính vì thế mà nhà thơ Tố HỮu đã khái quát rất đúng khi viết: Tố Như ơi, lệ chảy quanh thân + Nhóm 5: phát hiện và Kiều’. phân tích các lỗi lập luận trong các đoạn văn g và 6. Đoạn văn g: chữa lỗi. - Lỗi lập luận: + Câu trích dẫn đưa ra không phù hợp với ý kiến đưa ra: + Nhóm 6: phát hiện và “Hình ảnh những thế hệ cây xà nu cũng gợi lên sự tiếp nối của phân tích các lỗi lập luận thế hệ những người dân Xô Man” không phù hợp với trích trong các đoạn văn h và dẫn: “Có những cây non vừa lớn...lông vũ”. chữa lỗi. + Có những câu tối nghĩa. - Các nhóm thảo luận trên - Sửa lỗi: Cây xà nu là một cây họ thông ..ở Tây Nguyên. Xà cơ sở mỗi thành viên đã nu là loài cây gỗ quý và đặc biệt có sức sống rất mãnh liệt. soạn bài, thống nhất ý kiến, Rừng xà nu là biểu tượng cho người dân Xô Man. Hình ảnh ghi vào bảng phụ trong thời những thế hệ cây xà nu gợi lên sự nối tiếp của các thế hệ gian 10 phút. người dân nơi đây trong cuộc chiến không cân sức với kẻ thù - Sau khi thảo luận, GV mời hung bạo là đế quốc Mĩ. từng đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận; 7. Đoạn văn h: các nhóm khác có thể bổ - Lỗi lập luận: Đưa ra những câu có ý nghĩa không ăn nhập sung ý kiến. với nhau: “Các tác phẩm VHDG đề hướng con người tới - GV căn cứ vào kết quả “chân, thiện, mĩ”. Không một ai là không biết đến truyen5 cổ trên bảng phụ của các nhóm tích “Tấm Cám”; ... và nhận xét, bổ sung (nếu - Sửa lỗi: Chính vì ra đời từ rất sớm và gắn liền với cuộc sống cần). nhân dân lao động nên VHDG có giá trị trong việc bảo tồn và - GV có thể cho điểm trực nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân, hướng tới cái “chân, thiện, b. Dùng các phương tiện ngôn ngữ phù hợp c. .Chú ý tính logic, nhất quán của các luận điểm , luận cứ d.Cả 3 ý kiến trên đều đúng - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 4.VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG. Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Ngày soạn: 26/21/2020 PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ Tiết52 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Biết chuẩn bị đề cương để diễn thuyết một vấn đề trước tập thể ; biết phát biểu một vấn đề theo chủ đề . b/ Thông hiểu:Hiểu ý kiến của những người tham gia, biết điều chỉnh, bổ sung ý kiến của mình, biết cách biểu thị sự tán đồng hay tranh luận, bác bỏ một cách co` văn hoá là người chơi phải biết có chừng mực, tỉnh táo, đừng để trò chơi đó làm ảnh hướng đến sức khỏe của bản thân. ( Ý kiến của Bác sĩ Thái Duy Thành (Khoa Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai - Hà Nội)( hai-that-11-8-2016) - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: Sau khi học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét, giới thiệu vào bài: Trong cuộc sống, chúng ta thường phát biểu theo chủ đề cho trước hoặc phát biểu theo kiểu ngẫu hứng nhằm thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm, quan điểm của cá nhân trước những vấn đề mang tính xã hội, văn họcĐể cho việc phát biểu đạt kết quả tốt đẹp, hôm nay chúng ta chuyển sang tìm hiểu chủ đề về PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Họat động 1: Các bước chuẩn bị phát biểu(15 phút). * Thao tác 1 : I. Các bước chuẩn bị phát biểu HD hs các bước chuẩn bị phát biểu. 1. Xác định nội dung cần phát biểu. - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Chủ đề phát biểu: Đọc kỹ chủ đề cần phát biểu và thực hiện các - Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn yêu cầu của GV. giao thông đối với cs con người - Những nguyên nhân của TNGT. - Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - TNGT và những hậu quả nghiêm trọng của - Những giải pháp góp phần giảm thiểu tai nó. nạn giao thông: - Những giải pháp góp phần giảm thiểu * Nên phát biểu tập trung vào nội dung thứ TNGT ba vì đó là trọng tâm của chủ đề được mọi Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu trong SGK và người chú ý và bộc lộ những suy nghĩ riêng hướng dẫn học sinh thực hiện các bước: của người phát biểu. -Em hãy xác định chủ đề phát biểu, các nội * Chuẩn bị nội dung: dung cần phát biểu theo chủ đề đó? -Theo em, nên tập trung nội dung nào nhiều hơn? Vì sao? - Dự kiến đề cương gồm mấy phần? - Hãy lập đề cương với nội dung: “Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT” ? - Ngoài việc chuẩn bị đề cương, còn phải làm gì để có thể phát biểu theo chủ đề một cách chủ động và hiệu quả? Các bước để chuẩn bị phát biểu theo chủ đề? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo kết quả - Xác định đúng nội dung cần phát biểu: + Chủ đề của buổi hội thảo. + Những nd chính của chủ đề + Lựa chọn nd cần phát biểu - Dự kiến đề cương phát biểu: + Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu + Nội dung phát biểu: Xác định nd sẽ phát biểu theo trình tự hợp lí. + Kết thúc: Kquát lại nd đã phát biểu và nhấn mạnh nd chính. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 2. GV hướng dẫn HS phát biểu ý kiến.( 10 PHÚT) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ II. Phát biểu ý kiến. Cho HS trình bày bài phát biểu trước lớp. - Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát biểu, Cho cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra cách - Trình bày nội dung theo đề cương đã dự phát biểu theo chủ đề. (Phần ghi nhớ trong kiến. SGK) - Kết thúc và nói lời cảm ơn. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ * Cách phát biểu theo chủ đề: - B3: HS báo cáo kết quả - Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát biểu, - Trình bày nội dung theo đề cương đã dự kiến. - Kết thúc và nói lời cảm ơn. * Cách phát biểu theo chủ đề: - Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề. - Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề cương. - Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch sự, phù hợp với nội dung và cảm xúc. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3. GV hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập( 15 PHÚT) - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ III. Luyện tập Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Bài tập 1: Nhóm 1,3: Bài tập 1: HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ đề, những ý kiến nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản bác. Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy phân tích sâu sắc ý kiến đó đồng thời trình bày quan niệm riêng của mình về hạnh phúc Nhóm 2, 4: Bài tập 2 Bài tập 2: - B2: HS thực hiện nhiệm vụ Dựa vào gợi ý trong sgk và hướng dẫn của - B3: HS báo cáo kết quả GV, HS chọn nội dung cần trình bày và lập b. Dàn ý II: -Vì sao tuổi trẻ phải biết sống đẹp -Sống như thế nào là sống đẹp -Tuổi trẻ hôm nay nên sống đẹp như thế nào c. Dàn ý III: -Tuổi trẻ hôm nay nên sống đẹp như thế nào -Vì sao tuổi trẻ phải biết sống đẹp -Sống như thế nào là sống đẹp d. Dàn ý IV: b. Dàn ý II: -Nêu những quan niệm sống không đẹp -Vì sao tuổi trẻ phải biết sống đẹp -Vì sao tuổi trẻ phải biết sống đẹp -Sống như thế nào là sống đẹp -Tuổi trẻ hôm nay nên sống đẹp như thế nào -Tuổi trẻ hôm nay nên sống đẹp Câu hỏi 4: Trong buổi thảo luận theo chủ đề : Nói như thế nào không với tiêu cực trong học tập và thi cử, một số học sinh đã phát biểu theo những hệ thống ý khác nhau. Theo em, hệ thống ý nào là phù hợp, logic nhất? a.Hệ thống ý I : - Những hiện tượng tiêu cực nào đang tác động đến người học sinh? -Hậu quả của những hành vi ấy - Chống lại sự tiêu cực trong học tập và thi cử cần phải làm gì ? b. Hệ thống ý II : - Hậu quả của những hành vi tiêu cực trong học tập và thi cử ? -Những hiện tượng tiêu cực nào đang tác động đến người học sinh? - Chống lại sự tiêu cực trong học tập và thi cử cần phải làm gì ? c. Hệ thống ý III: - Những hiện tượng tiêu cực nào đang tác động đến người học sinh? -Chống lại sự tiêu cực trong học tập và thi cử cần phải làm gì ? - Hậu quả của những hành vi tiêu cực trong học tập a.Hệ thống ý I : và thi cử ? - Những hiện tượng tiêu cực nào d. Hệ thống ý IV: đang tác động đến người học sinh? - Những hiện tượng tiêu cực nào đang tác động đến -Hậu quả của những hành vi ấy người học sinh? - Chống lại sự tiêu cực trong học - Nguồn gốc của những hành vi ấy? tập và thi cử cần phải làm gì ? - Hậu quả của những hành vi tiêu cực trong học tập và thi cử ? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức quyền độc lập, tự do của cả một dân tộc. III/Kết bài -Khẳng định tác động lớn lao của bản Tuyên nạôn Độc lập đối với lịch sử Việt Nam thế kỉ XX và vị trí của tác phẩm trong di sản văn học dân tộc. -Nêu những ấn tượng sâu sắc của bản thân về tác phẩm. 5. MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1GV giao nhiệm vụ: Học sinh vận dụng lí thuyết đã học để lập 1. Làm đề cương và phát biểu theo củ đề về 1 02 đề cương hiện tượng đời sống mà anh/chị quan tâm. 2. Làm đề cương và phát biểu theo củ đề về 1 nhà thơ mà anh chị ngưỡng mộ. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, cho điểm Ngày soạn: 28/12/2020 QUÁ TRÌNH VĂN HỌC Tiết 49: Lí luận văn học VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Một số khái niệm về quá trình VH, trào lưu VH, phong cách nghệ thuật. b/ Thông hiểu:Hiểu nội dung cụ thể của quá trình VH, trào lưu VH, phong cách nghệ thuật. c/Vận dụng thấp:Vận dụng hiểu biết về quá trình VH, trào lưu VH, phong cách nghệ thuật.để đọc hiểu văn bản liên quan lí luận văn học d/Vận dụng cao:Viết bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học ( dạng bài lí luận văn học) 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học b/ Thông thạo: các bước bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học mang tính lí luận văn học. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GV hướng dẫn tìm hiểu quá trình văn học(45 phút). I. Quá trình văn học - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm quá trình văn học 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm quá - Văn học là một ngoại hình nghệ thuật, một trình văn học. (Trước khi yêu cầu Hs đưa ra hình thái ý thức xã hội đặc thù luôn vận động khái niệm : Quá trình văn học, GV yêu cầu biến chuyển. HS nhắc lại các khái niệm : văn học là gì ? - Tiến trình phát triển văn học như một hệ và tiến trình phát triển của văn học có mối thống chỉnh thể với sự hình thành, tồn tại, quan hệ như thế nào với các thời kỳ lịch sử, thay đổi có mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ, lấy ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa tiến hữu cơ với thời kỳ lịch sử. trình phát triển văn học và các thời kỳ lịch - Quá trình văn học là diễn biến hình thành sử, sau đó yêu cầu HS rút ra khái niệm: Quá tồn tại, phát triển, thay đổi của văn học qua trình văn học). các thời kỳ lịch sử. - Quá trình văn học luôn tuân theo những quy - Quá trình văn học luôn tuân theo những luật chung nào? quy luật chung. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: Đọc sgk và +Văn học gắn bó với đời sống. tái hiện kiến thức, trả lời +Kế thừa và cách tân. - B3: HS báo cáo kết quả +Bảo lưu và tiếp biến. * HS trả lời cá nhân - Quá trình văn học luôn tuân theo những quy luật chung. + Thứ nhất : văn học gắn bó với đời sống, thời đại nào văn hoá ấy, những chuyển biến của lịch sử xã hội thường kéo theo những biến động trong lịch sử phát triển của văn học. + Thứ hai : Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách tân : văn học dân gian là cội nguồn của văn học viết, người sau kế thừa giá trị văn học của người trước và tạo nên giá trị mới. + Thứ ba : Văn học một dân tộc tồn tại vận động trong sự bảo lưu và tiếp biến. Là một dòng chảy của văn học thế giới. - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ Thế nào lầ trào lưu văn học 2. Trào lưu văn học - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: Đọc sgk và - Hoạt động nổi bật của quá trình văn học là tái hiện kiến thức, trả lời các trào lưu văn học - B3: HS báo cáo kết quả - Trào lưu văn học là một hiện tượng có tính + Xuất phát : Châu Âu thế kỷ XV,XVI - ở Việt Nam, trào lưu đầu tiên xuất hiện + Đặc trưng : coi văn hoá cổ đại là hình mẫu khoảng từ những năm 30 của thế kỷ XX. lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác theo + Trào lưu lãng mạn quy luật chặt chẽ + Trào lưu hiện thực phê phán * Nhóm 2 : + Trào lưu văn học hiện thực XHCN Chủ nghĩa lãng mạn : + Hình thành : ở các nước Tây Âu sau cách mạng 1789. + Đặc trưng : đề cao những nguyên tắc chủ quan, lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng của nhà văn. * Nhóm 3 : -Chủ nghĩa hiện thực phê phán + Thời điểm ra đời : Thế kỷ XIX + Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc khách quan, đề tài lấy từ cuộc sống hiện thực. - Chủ nghĩa hiện thực XHCN : + Thời điểm ra đời : Thế kỷ XX. + Đặc trưng : miêu tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách mạng, đề cao vai trò lịch sử của nhân dân. * Nhóm 4 : - Chủ nghĩa siêu thực: thế giới trên hiện thực mới là mảnh đất sáng tạo của nghệ sĩ. - Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo : coi thực tại bao gồm cả đời sống tâm linh, niềm tin tôn giáo, các huyền thoại, truyền thuyết . - HS nói tóm tắt về các trào lưu văn học ở Việt Nam, ở mỗi trào lưu kể ra các tác giả tiêu biểu. ( ở Việt Nam, trào lưu đầu tiên xuất hiện khoảng từ những năm 30 của thế kỷ XX. + Trào lưu lãng mạn + Trào lưu hiện thực phê phán + Trào lưu văn học hiện thực XHCN) B4: GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển giao nhiệm vụ mới HẾT TIẾT I 2. GV hướng dẫn tìm hiểu phong cách văn học ( 35 PHÚT) * Thao tác 1 : II. Phong cách văn học GV hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm 1. Khái niệm phong cách văn học phong cách văn học. - Phong cách văn học là sự độc đáo, riêng - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong các tác Bắc qua Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa đến Một tiếng đờn, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo kết quả * HS trả lời cá nhân Đặc điểm chủ yếu của phong cách nghê thuật: - Cách nhìn, cách cảm thụ mang tính khám phá, giọng điệu riêng: là biểu hiên đầu tiên, quan trọng nhất. -Sự sáng tạo các yếu tố' thuộc nội dung tác phẩm: chọn đề tài, chủ đề, xây dựng nhân vật, cốt truyên, tứ thơ, cốt kịch,... - Hệ thống các phương thức biểu hiện, các thủ pháp kĩ thuật mangdấu ấn riêng. - Thống nhất trong bản chất cốt lõi nhưng triển khai lại đa dạng, đoi mới. - Có tính thẩm mĩ cao, giàu tính nghệ thuật . - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3.LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1:GV giao nhiệm vụ: ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Khái niệm quá trình văn học được hiểu như thế nào là đúng nhất? [1]='c' a. Là diễn tiến hình thành, tồn tại, thay đổi cuả văn học [2]='d' qua một thời kì lịch sử. [3]='d' b. Là diễn tiến phát triển của văn học qua các thời kì [4]='c' lịch sử. [5]='b' c. Là diễn tiến hình thành, tồn tại, thay đổi, phát triển của văn học qua các thời kì lịch sử. d. Là diễn tiến hình thành, tồn tại, thay đổi, phát triển của văn học một thời kì lịch sử. Câu hỏi 2: Quá trình văn học là để chỉ phương diện nào sau đây? a. Gồm tất cả các tác phẩm văn học. b. Gồm tất cả các hình thức tồn tại của văn học từ truyền miệng, đến chép tay, in ấn. c. Gồm tất cả các thành tố của đời sống văn học. d. Cả A, B và C. Câu hỏi 3: Quá trình văn học tuân theo quy luật nào sau đây? a. Văn học gắn bó với đời sống, thời đại nào văn học ấy. đi riêng thì người đó không bao riêng biệt.. giờ là nhà văn cả...Nếu anh - Giọng điệu riêng: Giọng điệu là một yếu tố quan không có giọng riêng, anh ta trọng trong việc xác định phong cách của một tác giả. Một khó trở thành nhà văn thực thụ". nhà văn muốn có phong cách riêng nhất thiết phải có một “giọng điệu” riêng. Theo “Từ điển thuật ngữ văn học” - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: thì“Giọng điệu phản ánh lập trường xã hội, thái độ tình - B3: HS báo cáo kết quả cảm và thị hiếu thẩm mỹ của tác giả, có vai trò rất lớn tạo thực hiện nhiệm vụ: nên phong cách nhà văn và tác dụng truyền cảm cho người - B4: GV nhận xét, chốt kiến đọc.” thức - Ý kiến của Sê-khốp thực chất bàn về phong cách nghệ thuật với các cấp độ khác nhau. Để trở thành một nhà văn, người cầm bút cần tìm ra cho mình một hướng tiếp cận, khai thác, phản ánh đời sống một cách độc đáo, còn để trở thành một nhà văn tài năng, người cầm bút cần tạo ra cho mình một giọng điệu riêng không lẫn với bất cứ nhà văn nào khác.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_515253_nam_hoc_2020_2021.doc