Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 60 đến 62 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 60 đến 62 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 60 đến 62 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 7/1/2021 Tiết 60,61,62 VỢ CHỒNG A PHỦ ( Trích – TÔ HOÀI ) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm. b/ Thông hiểu: HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm. c/Vận dụng thấp: Khái quát được đặc điểm phong cách tác giả từ tác phẩm. d/Vận dụng cao: - Vận dụng hiểu biết về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài nghị luận về một đoạn trích văn xuôi, về 1 ý kiến bàn về văn học; b/ Thông thạo: các bước làm bài nghị luận 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu tác phẩm văn xuôi b/ Hình thành tính cách: tự tin, sáng tạo khi tìm hiểu tác phẩm văn xuôi; c/Hình thành nhân cách: -Biết nhận thức được ý nghĩa của tác phẩm văn xuôi hiện đại Việt Nam trong lích sử văn học dân tộc -Biết trân quý những giá trị văn hóa truyền thống mà tác phẩm văn xuôi hiện đại đem lại -Có ý thức tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh trong tác phẩm văn xuôi hiện đại Việt Nam . 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945-1954) - Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945-1954) - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: nhiệm vụ. Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong bài thơ Tiếng hát con tàu, nhà thơ Chế Lan Viên có viết “Tậy Bắc ơi, người là mẹ của hồn thơ”. Vâng. Tây Bắc là - Có thái độ tích nguồn cảm hứng vô tận để các nhà thơ, nhà văn tìm đến cực, hứng thú. và sáng tác. Một trong những nhà văn sau cách mạng có duyên nợ sâu nặng với mảnh đất này chính là Tô Hoài. Với Truyện Tây bắc, ông đã đưa ta về nơi “máu rỏ tâm hồn ta thấm đất”, nơi mà nhận vật Mị và A Phủ đã sống những ngày tăm tối nhất dưới ách thống trị của bọn chúa đất miền núi. Và họ đã vùng lên đấu tranh, đi theo cách mạng 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (120 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tiêu dẫn. hiểu tác giả 1. Tác giả: + GV: Nêu những nét chính về tác a. Cuộc đời: giả? - Tên khai sinh: Nguyễn Sen. Sinh năm: 1920. HS đọc phần Tiểu dẫn, dựa vào - Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông. những hiểu biết của bản thân để b. Sáng tác văn học: trình bày những nét cơ bản về: -Viết văn từ trước Cách mạng - - Cuộc đời, sự nghiệp văn học và sáng tác với nhiều thể loại Số lượng phong cách sáng tác của Tô Hoài. tác phẩm đạt kỷ lục trong nền văn - Xuất xứ truyện Vợ chồng A Phủ học Việt Nam hiện đại. của Tô Hoài. - 1996: Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật. - Một số tác phẩm tiêu biểu: Dế Mèn phiêu lưu ký (1941), O chuột (1942), Truyện Tây Bắc (1953) - Tô Hoài được đánh giá là bậc trưởng lão của làng văn. - Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm - Văn Tô Hoài thể hiện vốn am hiểu tác phẩm hiểu sâu sắc phong tục, văn hóa + GV: Nêu xuất xứ tác phẩm? nhiều vùng miền, với lối phân tích + GV nêu câu hỏi: Mị xuất hiện a. Cuộc sống thống khổ: ngay ở những dòng đầu tiên của ( Cuộc đời làm dâu gạt nợ) truyện ngắn Vợ chồng A Phủ. Em * Trước khi bị bắt vè làm dâu trừ hình dung và cảm nhận được điều gì nợ cho nhà thống lí PaTra: Mị là cô về nhân vật trong đoạn văn mở đầu gái trẻ, đẹp, yêu đời:... tác phẩm? * Từ khi bị bắt về làm dâu trừ nợ: vì món nợ “truyền kiếp”, bị bắt làm +GV: Em hiểu nghĩa khái niệm “con “con dâu gạt nợ” nhà thống lí Pá dâu gạt nợ” như thế nào? Từ đó có Tra, bị đối xử tàn tệ, mất ý thức về thể hiểu dễ dàng cuộc sống của Mị cuộc sống ( lời giới thiệu về Mị, trong vai trò vợ A Sử, trong nhà công việc, không gian căn buồng thống lí ra sao? Qua đây, tác giả của Mị,). muốn phản ánh hiện thực xã hội gì? -Thời gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ năm nào cô không nhớ " HS trả lời cá nhân: không còn ý thức về thời gian, − Con dâu là nói quan hệ với không còn ý thức về cuộc đời làm thống lí Pá Tra – cha đẻ của A Sử. dâu gạt nợ. Nghĩa là Mị đã trở thành người thân, -Không gian: tảng đá trước cửa, người trong nhà của chúng – một gia cạnh tàu ngựakhe suối. Căn đình giàu có, quyền thế, sang trọng buồng kín mít. nhất bản Hồng Ngài. Không gian hẹp, cố định, quen − Nhưng Mị lại là con dâu thuộc, tăm tối, gợi cuộc đời tù hãm, gạt nợ, đem thân thay cha mẹ trả bế tắc, luẩn quẩn món nợ tiền vay khi cưới của cha mẹ - Hành động, dáng vẻ bên ngoài: mình. + Cúi mặt, buồn rười rượi, đêm nào − Như vậy, hình thức bên cũng khóc ngoài là con dâu, nhưng thực chất là + Trốn về nhà, định tự tử con nợ, là nô tì nô lệ không công cho + Cúi mặt, không nghĩ ngợi vùi cha con Pá Tra – A Sử. vào làm việc cả ngày và đêm. − Nhưng cuộc hôn nhân bất -Suy nghĩ: Tưởng mình là con trâu, đắc dĩ, miễn cưỡng, gò ép trong tủi con ngựa nghĩ rằng "mình sẽ ngồi nhục và nước mắt ấy vẫn được thực trong cai lỗ vuông ấy mà trông ra hiện theo phong tục cướp vợ truyền đến bao giờ chết thì thôi". thống của người Mông. Có điều, cô + Ngày Tết: chẳng buồn đi dâu không bao giờ tự nguyện và có chơi được một khoảnh khắc tình yêu, Nghệ thuật miêu tả sinh động, hạnh phúc nào! lí, hành động của nhân vật Mị trong +Vùng đi - sợ chết. đêm tình mùa xuân? Từ đó, nhận xét Khát vọng sống vô cùng mãnh thành công nghệ thuật tả cảnh, tả liệt. tậm trạng nhân vật của Tô Hoài. c. Sức phản kháng mạnh mẽ: - Lúc đầu, thấy A Phủ bị trói, Mị dửng dưng “vô cảm”: " A Phủ có chết đó cũng thế thôi ". - Khi nhìn thấy “dòng nước mắt chảy xuống hai hõm má đã xám đen lại” của A Phủ: + Mị xúc động, nhớ lại mình, đồng cảm với người. + Mị nhận ra tội ác của bọn thống trị “ chúng nó thật độc ác”. => thương mình,->thương người, từ vô cảm đến đồng cảm. - Tình thương, sự đồng cảm giai cấp, niềm khát khao tự do mãnh liệt, đã thôi thúc Mị cắt dây trói cứu A Phủ và tự giải thoát cho cuộc đời mình. + Mị cởi trói cho A Phủ - giải phóng cho A Phủ là giải phóng cho chính mình. Hết tiết 57 + Hành động có ý nghĩa quyết định cuộc đời Mị-là kết quả tất yếu của sức sống vốn tiềm tàng trong tâm Nhóm 3: Nguyên nhân nào đã khiến hồn người phụ nữ tưởng suốt đời Mị có hành động cắt dây trói cho A cam chịu làm nô lệ. Phủ? Phân tích diễn biến tâm lý và b. Nhân vật A Phủ. hành động của Mị trong đêm đó? * Số phận éo le, là nạn nhân của hủ Nhóm 4: Nêu bật giá trị hiện thực tục lạc hậu và cường quyền phong và Giá trị nhân đạo được thể hiện kiến miền núi (mồ côi cha mẹ, lúc nhân vật Mị ? bé đi làm thuê hết nhà này đến nhà khác, lớn lên nghèo đến nỗi không lấy nổi vợ). - Lúc nhỏ: Mồ côi, sống lang thang hiện nhân vật A Phủ của Tô Hoài? + GV: Nhận xét về giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm? - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu tự do - Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật III. TỔNG KẾT: của tác phẩm 1. Nghệ thuật: + GV: Nêu những nét đặc sắc về a. Nghệ thuật xây dựng nhân vật nghệ thuật của tác phẩm ? có nhiều điểm đặc sắc (A Phủ được + GV: Ghi nhận các ý kiến và chốt miêu tả qua hành động, Mị chủ yêu lại theo đáp án. khắc họa tâm tư,). b. Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt; cách giới thiệu nhân vật đầy bất ngờ, tự nhiên mà ấn tượng; kể + GV: Nêu ý nghĩa văn bản? chuyện ngắn gọn, dẫn dắt tình tiết khéo léo. + HS: Dựa vào mục Ghi nhớ và trả c. Biệt tài miêu tả thiên nhiên và lời phong tục, tập quán của người dân miền núi. d. Ngôn ngữ sinh động, chọn lọc Liên hệ: Vợ chồng A Phủ là câu và sáng tạo, câu văn giàu tính tạo chuyện về một đôi trai gái người hình và thấm đẫm chất thơ, Mông ở miền núi cao Tây Bắc cách 2. Nội dung: đây mấy chục năm. Tuy nhiên , Tố cáo tội ác của bọn phong nhiều vấn đề đặt ra từ câu chuyện kiến, thực dân; thể hiện số phận này không chỉ là chuyện của hôm đau khổ của người dân lao động qua mà còn là chuyện của hôm nay. miền núi; phản ánh con đường giải Em nghĩ gì về điều này? phóng và ngợi ca vẻ đẹp, sức sống HS đọc đoạn đầu văn bản, nhận xét tiềm tàng, mãnh liệt của họ. cách giới thiệu nhân vật Mị, cảnh ngộ của Mị, những đày đọa tủi cực khi Mị bị bắt làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí Pá Tra. Câu hỏi 3: Chi tiết nào không thể hiện sự phản kháng lại kiếp sống tủi nhục của Mỵ? a. Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mỵ cũng khóc. b. Ngày tết, Mỵ cũng uống ruợu. Mỵ lén lấy hũ ruợu, cứ uống ừng ực từng bát. c. Mỵ không còn tưởng đến Mỵ có thể ăn lá ngón để tự tử nữa. d. Mỵ chuẩn bị để đi chơi xuân. - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 4.VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: Bài tập 1: Bài tập 1: Câu 1 : Đoạn văn được viết theo Đọc đoạn văn sau và trả lời phương thức tự sự là chính. câu hỏi : Câu 2 : Đoạn văn kể lại hành động "Mị không nói. A Sử cũng trói Mị của A Sử trong đêm mùa xuân không hỏi thêm nữa. A Sử bước khi Mị muốn đi chơi. lại, nắm Mị, lấy thắt lưng trói Câu 3 : Tô Hoài sử dụng nhiều hai tay Mị. Nó xách cả một thúng câu ngắn kết hợp với các câu dài có sợi đay ra trói đứng Mị vào cột nhiều vế ngắn, nhịp điệu nhanh. Bằng nhà. Tóc Mị xõa xuống, A Sử hình thức này, tác giả cho thấy hành quấn luôn tóc lên cột, làm cho động trói vợ của A Sử diễn ra rất nhanh, Mị không cúi, không nghiêng rất thuần thục, tưởng như đó là việc làm đầu được nữa. Trói xong vợ, A thường xuyên, quen thuộc của A Sử. Sử thắt nốt cái thắt lưng xanh ra Qua đây có thể thấy tính cách độc ác, nghe bài hát đó -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: +BẢN ĐỒ TƯ DUY:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_60_den_62_nam_hoc_2020_2021.doc