Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 76: Diễn đạt trong văn nghị luận - Năm học 2020-2021

doc 7 Trang tailieuthpt 23
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 76: Diễn đạt trong văn nghị luận - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 76: Diễn đạt trong văn nghị luận - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 76: Diễn đạt trong văn nghị luận - Năm học 2020-2021
 Tiết 76 Ngày soạn: 15/3/2021
 Làm văn: 
 DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: HS nhận biết được cách thức lập luận trong văn nghị luận;
 b/ Thông hiểu: HS hiểu cách lập luận trong văn nghị luận đề làm bài tập lĩnh 
hội và tạp lập văn bản;
 c/Vận dụng thấp: Viết đoạn văn ( 200 từ) đảm bảo diễn đạt trôi chảy;
 d/Vận dụng cao:
 - Vận dụng hiểu biết về diễn đạt trong văn nghị luận để hoàn thành bài làm 
văn trọn vẹn
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài nghị luận về xã hội, văn học;
 b/ Thông thạo: các bước làm bài nghị luận
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: diễn đạt trôi chảy;
 b/ Hình thành tính cách: tự tin , sáng tạo khi hành văn
 c/Hình thành nhân cách: 
 -Có ý thức tìm tòi cách diễn đạt hay
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến diễn đạt trong văn nghị luận ( 
dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phong cách ngôn ngữ)
 - Năng lực đọc – hiểu các văn bản nghị luận xã hội và nghị luận văn học;
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về phương pháp diễn đạt trong 
văn nghị luận;
 - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
  1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
 Chuẩn kiến thức 
 Hoạt động của GV và HS kĩ năng cần đạt, 
 năng lực cần phát - Cho HS chỉ ra những từ ngữ dùng 
không phù hợp. Yêu cầu HS sửa lại 
những từ ngữ này.
Bước 2: GV tiếp tục cho HS phân tích ví 
dụ ở bài tập 2 và trả lời các câu hỏi trong 
SGK.
HS trả lời:
- Nhược điểm lớn nhất của đoạn văn (1) 
là dùng từ thiếu chính xác, không phù 
hợp vói đối tượng được nói tới. Đó là 
những từ ngữ: nhàn rỗi, chẳng thích làm 
thơ, vẻ đẹp lung linh. 
 - ở đoạn văn (2) cũng còn mắc một số 
lỗi về dùng từ. Tuy nhiên, ở đoạn văn 
này đã biết cách trích lại các từ ngữ được - Các từ ngữ: linh hồn Huy Cận; nỗi 
dùng để nó chính xác cái thần trong con hắt hiu trong cõi trời; hơi gió nhớ 
người Bác và thơ Bác của các nhà thương; một tiếng địch buồn; sáo Thiên 
nghiên cứu, các nhà thơ khác làm cho Thai; điệu ái tình; lời li tao...được sử 
văn có hình ảnh sinh động, giàu tính dụng đều thuộc lĩnh vực tinh thần, mang 
thuyết phục. nét nghĩ chung: u sầu, lặng lẽ rất phù hợp 
 với tâm trạng Huy Cận trong tập Lửa 
Bước 3: GV tiếp tục cho HS phân tích ví thiêng.
dụ ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi trong - Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu 
SGK. hiu, ngậm ngùi dài, than van, cảm 
 thương) cùng với lối xưng hô đặc biệt 
 (chàng) và hàng loạt các thành phần 
 chức năng nêu bật sự đồng điệu giữa 
 người viết (Xuân Diệu) với nhà thơ Huy 
 Cận. 
 - Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ 
 trong đoạn văn:
 + Các từ ngữ sáo rỗng, không phù hợp 
 với đối tượng: Kịch tác gia vĩ đại, kiệt 
 tác,... 
 + Dùng từ không phù hợp với phong 
 cách văn bản chính luận: viết như nói, 
 quá nhiều từ ngữ thuộc phong cách ngôn 
 ngữ sinh hoạt: người ta ai mà chẳng, 
Bước 4: GV hướng dẫn HS tổng hợp lại chẳng là gì cả, phát bệnh.
vấn đề đi đến kết luận yêu cầu sử dụng II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu 
từ ngữ trong văn nghị luận. câu trong văn nghị luận:
 Kết cấu phần này cũng tương tự như (anh). dùng từ ngữ, cách sử dụng kết hợp các 
 HS trả lời cá nhân với kết quả mong kiểu câu... cũng tạo nên sự khác nhau đó. 
đợi: Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị 
 - Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng luận là trang trọng, nghiêm túc nhưng ở 
định dứt khoát, câu hô hào, thúc giục; các phần trong bài văn có thể thay đổi 
kết hợp nhiều kiểu câu, sử dụng kết hợp sao cho phù hợp với nội dung cụ thể.
câu ngắn, câu dài một cách hợp lí. Giọng 
văn thể hiện sự hô hào, thúc giục đầy 
nhiệt huyết.
 - Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ 
gợi cảm xúc, nhiều thành phần đồng 
chức năng, thành phần biệt lập, tạo giọng 
văn giàu cảm xúc. 
 GV hỏi: Như vậy, yêu cầu giọng điệu 
trong bài văn nghị luận phải đảm bảo 
yêu cầu gì?
  3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ: 1c,2d
Câu 1/ Dòng nào dưới đây nêu không đúng 
yêu cầu
của việc sử dụng từ ngữ trong khi viết bài 
nghị luận văn học?
a/ Lựa chọn từ ngữ chính xác, phù hợp với 
vấn đề cần nghị luận;
b/Tránh dùng những từ lạc phong cách hoặc 
những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì;
c/Có thể sáng tạo thêm một số cách diễn đạt 
các từ ngữ đểlàm cho bài văn thêm hấp dẫn;
d/Kết hợp sử dụng các phép tu từ từ vựng và 
một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình 
tượng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 2/ Để tạo giọng điệu cho bài văn nghị 
luận, người viết cần linh hoạt sử dụng yếu 
tố hình thức nào?
a/Ngôn ngữ có tính biểu cảm
b/Ngôn ngữ phải chính xác
c/Đa dạng về ngôn ngữ + Viết đoạn văn 200 từ về 
cảm nhận một vài nhân vật đã 
học phần truyện ở HK2. Vận 
dụng cách diễn đạt cho phù 
hợp.
-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực 
hiện nhiệm vụ: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_12_tiet_76_dien_dat_trong_van_nghi_luan_nam.doc