Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 10-12: Tuyên ngôn độc lập - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 10-12: Tuyên ngôn độc lập - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 10-12: Tuyên ngôn độc lập - Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 28/9/2020 Tiết 10,11,12: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (tiếp theo) - HỒ CHÍ MINH – Phần 2: Tác phẩm A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nguyên lí chung, nền tảng bình đẳng của mọi con người và mọi dân tộc - Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp - Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của toàn thể dân tộc Việt Nam. - Nghệ thuật lập luận mẫu mực trong văn chính luân của Người 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để phân tích thơ văn của Người. - Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại. 3. Định hướng các năng lực cần hình thành cho HS - NL đọc hiểu văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - NL tạo lập VB nghị luận về Nghị luận hiện đại Việt Nam. - Các năng lực khác: hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề, 4. Thái độ - Trao dồi, nâng cao tình yêu dân tộc - Cảm phục tài năng văn chương của Bác Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành Họat động: TÌM HIỂU CHUNG Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về bản I. Tìm hiểu chung: -Năng lực thu tuyên ngôn. thập thông tin. 1. Hoàn cảnh sáng tác: - HS trao đổi nhóm, ghi kết quả trên giấy. - Thế giới: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Trong nước: - Ghi ý chính vào vở sau khi GV nhận xét củng cố. ? Bản tuyên ngôn ra đời trong hoàn cảnh của thế giới và Việt Nam như thế nào? -Năng lực giải HS tái hiện kiến thức và trình bày. quyết những tình - Thế giới: huống đặt ra. + Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức, + Nhật đầu hàng Đồng minh - Trong nước: + CMTT thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi. + Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội + Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội. + Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba dân và thế giới - Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc. - Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc. ? Một bản tuyên ngôn độc lập thường có ba phần: Mở đầu, nội dung và kết luận. Căn cứ 3. Bố cục: vào tác phẩm, hãy đánh dấu vị trí từng phần - Phần 1: Từ đầu đến và phát biểu khái quát nội dung mỗi phần? “không ai chối cãi được” Nêu nguyên lí chung của bản tuyên ngôn độc lập. - Phần 2: “Thế mà, . phải được độc lập” Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Phần 3: Còn lại Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc Họat động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN *Thao tác 1 : Tìm hiểu phần mở đầu II. Đọc – hiểu văn bản -Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 1. Nguyên lí chung về quyền luận. bình đẳng, tự do, quyền Nhóm 1: Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn mưu cầu hạnh phúc của độc lập này là gì? con người và các dân tộc. tổ tiên chúng để phê phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng. Nhóm 3: - Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là Bác trích dẫn hai bản tuyên ngôn này nhằm mục đích gì? * Nhóm 3 + Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba dân tộc ngang hàng nhau; đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa. Nhóm 4: - Theo em, việc Bác trích dẫn như vậy để từ đó suy rộng ra điều gì? * Nhóm 4 + Bác suy rộng ra, nâng lên thành quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc trên thế giới Đó là suy luận hợp lí, sáng tạo, là đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa. GV: Khẳng định đóng góp lớn về tư tưởng của Bác ở phần này. Trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ, Pháp nhằm đề cao giá trị tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho những lập luận tiếp theo. Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí Minh suy Hồ Chí Minh mở đầu rộng ra về quyền đẳng, tự do của các dân bản tuyên ngôn thật - Pháp kể công “khai hóa”, Bác đã kể tội + Về kinh tế: chúng trên mọi phương diện: + Văn hóa – xã hội – giáo + Về chính trị: không cho nhân dân ta một dục: Biệp pháp nghệ chút tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp thuật: dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu + Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng; đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí + Văn hóa – xã hội – giáo dục: lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu cồn , thuốc phiện Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + ngôn ngữ giàu hình ảnh + giọng văn hùng hồn đanh thép nổi bật những tội ác điển hình, toàn diện, thâm độc, tiếp nối, chồng chất, khó rửa hết của thực dân Pháp. Nhóm 2: - Khi Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án chúng điều gì? - Những hành động này của Pháp đã gây nên hậu quả gì trên nhân dân ta? - Còn ta, ta đối xử với người Pháp như thế -Năng lực sử nào? dụng ngôn ngữ. Nhóm 3: - Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh để vào chiếm lại Đông Dương, Bác đã vạch trần những tội trạng gì của chúng? Trong phần này, Bác còn nêu rõ quá trình nổi dậy giành chính quyền thắng lợi của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh như thế nào? khẳng định điều gì? - Trong đoạn văn này, Bác đã tuyên bố điều gì? GV: Đây là lời tuyên bố vô cùng tinh tế, sâu sắc và chặt chẽ: - Chỉ xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp chứ không xóa bỏ những quan hệ tốt đẹp, hữu nghị. - Chỉ xóa bỏ những hiệp ước mà Pháp đã kí về đất nước Việt Nam, không phải là kí với đất nước Việt Nam. Kí về là kí áp đặt, ép buộc, kí với là kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác. - Năng lực giải - Các từ phủ định tuyệt đối: thể hiện lập quyết vấn đề: trường kiên định, thái độ dứt khoát, không Năng lực sáng tạo khoan nhượng. Năng lực cảm thụ, * HS trả lời cá nhân thưởng thức cái - Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp vừa đẹp khẳng định: b. Khẳng định quyền độc + Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái lập tự do của dân tộc: vị - Ba câu văn ngắn gọn vừa + Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần chuyển tiếp vừa khẳng định 100 năm nay Sự ra đời của nước Việt + Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy Nam mới như một tất yếu mươi thế kỉ lịch sử. Sự ra đời của nước Việt Nam mới như - Dùng từ ngữ có ý nghĩa một tất yếu lịch sử. phủ định tuyệt đối để tuyên - Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định tuyệt bố: đối để tuyên bố: “thoát ly hẳn quan hệ thực - Khẳng định về quyền dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà tộc? + HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu. - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: * HS trả lời cá nhân - Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân tộc Việt Nam: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành Lời văn đanh thép như một nước tự do độc lập.” một lời thề, thể hiện ý chí, Những từ ngữ trang trọng: “trịnh trọng quyết tâm của cả dân tộc. tuyên bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã thành” vang lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một chân lí. - Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân tộc: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập - Năng lực giải ấy.” quyết vấn đề: Lời văn đanh thép như một lời thề, thể Năng lực sáng tạo hiện ý chí, quyết tâm của cả dân tộc. Năng lực cảm thụ, thưởng thức cái đẹp GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh, sẵn sàng đón nhận phong ba bão táp. Họat động 3: Tổng kết * Thao tác 1 : III. Tổng kết -Năng lực hợp tác, trao đổi, GV: Nêu nhận định chung: TNĐL là một 1. Nghệ thuật: Là áng văn văn bản chính luận mẫu mực chính luận mẫu mực, thể hiện rõ phong cách nghệ - Em hãy chứng minh điều đó qua nhận xét thuật trong văn chính luận về lập luận của bản tuyên ngôn? - Kết tinh lí tưởng đấu giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập, tự do HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH Câu hỏi: Lý giải vì sao bản Tuyên ngôn Độc lập của HCM từ khi ra đời cho đến nay là một áng văn chính luận có sức lay động hàng chục triệu trái tim con người VN? Gợi ý Ngoài giá trị lịch sử lớn lao, Tuyên ngôn Độc lập còn chứa đựng tình cảm yêu nước, thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các phương diện: lập luận, lí lẽ, bằng chứng và ngôn ngữ. - Về lập luận: Chủ yếu dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung và của dân tộc ta nói riêng. - Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, và trên hết, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc. - Về bằng chứng: Những bằng chứng xác thực, hùng hồn, không thể chối cãi cho thấy một sự quan tâm sâu sắc của tác giả đến vận mệnh của dân tộc ta, hạnh phúc của nhân dân ta. - Về ngôn ngữ: Sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm ngay từ câu đầu tiên: “Hỡi đồng bào cả nước” và những đoạn văn luôn có cách xưng hô bộc lộ tình cảm tha thiết, gần gũi: đất nước ta, nhân dân ta, nước nhà của ta, dân tộc ta, những người yêu nước thương nòi của ta, nòi giống ta, các nhà tư sản của ta, công nhân ta, - Bản tuyên ngôn tác động đến người đọc bằng lí trí: qua cách lập luận logic 3 đoạn. - Ngoài ra có sự phù trợ của yếu tố tình cảm: Pháp : tàn bạo >< ta: khoan hồng, nhân đạo. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG GV giao nhiệm vụ: - Học bài, soạn bài : Phong cách ngôn ngữ khoa học III. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 (tập I - Nguyễn Văn Đường) - Sách giáo viên Ngữ văn 12 - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng- môn Ngữ văn 12, NXB GD IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_12_tiet_10_12_tuyen_ngon_doc_lap_nam_hoc.docx