Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 20: Việt Bắc - Năm học 2020-2021

docx 8 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 20: Việt Bắc - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 20: Việt Bắc - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 20: Việt Bắc - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 14/10/2020
Tiết 20 
 VIỆT BẮC
 (Phần I: Tác giả)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp, văn học, quan 
điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Tố Hữu. 
 b/ Thông hiểu:Lý giải được mối quan hệ/ ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử 
với cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả
 c/Vận dụng thấp: Chỉ ra các biểu hiện của quan điểm sáng tác, phong cách 
nghệ thuật của Tố Hữu trong các tác phẩm đã học và sẽ học 
 d/Vận dụng cao: Viết bài cảm nhận riêng ( như chân dung văn học ) về tác 
giả
2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài nghị luận về ý kiến bàn về phong cách thơ Tố Hữu;
 b/ Thông thạo: đọc hiểu, thuyết minh về một tác gia văn học
3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm 
văn học
 c/Hình thành nhân cách: có tinh thần lạc quan, yêu đời , say mê lí tưởng, có 
ước mơ, khát vọng cao đẹp của tuổi trẻ;
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
 + Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
 + Năng lực đọc – hiểu văn bản tác gia văn học;
 + Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về một nhà thơ đã 
từng xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt nam hiện đại.
 + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về một tác gia văn học.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. hoá dân gian.
+ Thời thanh niên: Tố Hữu sớm giác ngộ cách mạng và hăng 
say hoạt động, kiên cường đấu tranh trong các nhà tù thực dân
+ Thời kỳ sau CM tháng Tám: Tố Hữu đảm nhiệm những 
cương vị trọng yếu trên mặt trận văn hoá văn nghệ, trong bộ 
máy lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Đường cách mạng, 
đường thơ của Tố Hữu. II. Đường cách 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ mạng, đường thơ: 
GV cần nhấn mạnh bảy chặng đường đời của TH gắn liền với 
bảy chặng đường cách mạng và bảy tập thơ của TH ( nhất là 5 
tập thơ đầu)
GV chia lớp thành 5 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận: Về nội 
dung chính của 5 tập thơ đầu.
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
- Nhóm 2: Tập Việt Bắc
- Nhóm 3: Tập Gío lộng
- Nhóm 4: Ra trận, Máu và hoa
- Nhóm 5: Một tiếng đờn (1992 ), Ta với ta 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo sản phẩm 1. Từ ấy: (1937- 
 1946)
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
1. Từ ấy: (1937- 1946)
- Niềm hân hoan của tâm hồn trẻ đang gặp ánh sáng lý tưởng 
cách mạng, tìm thấy lẽ sống và quyết tâm đi theo ngọn cờ của 
Đảng. 
- Gồm có 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.
Nhóm 2: Tập Việt Bắc
2. Việt Bắc: (1946- 1954)
- Tiếng hùng ca thiết tha về cuộc kháng chiến chống Pháp và 
con người kháng chiến. 2. Việt Bắc: (1946- 
- Thể hiện những tình cảm lớn. 1954)
Nhóm 3: Tập Gió lộng
3. Gió lộng: (1955- 1961) HS trả lời ở 2 mặt về nội dung và nghệ thuật - Về thể thơ:
HS trả lời + Vận dụng thành công thể thơ lục 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức bát truyền thống của dân tộc
Sau khi HS trả lời GV giải thích trữ tình + Thể thất ngôn trang trọng mà tự 
chính trị thể hiện ở những điểm nào. nhiên
 -Về ngôn ngữ: Dùng từ ngữ và cách 
* Thao tác 2: Hướng dẫn HS kết luận nói dân gian, phát huy tính nhạc 
- B1: Cảm nhận chung của em về nhà thơ Tố phong phú của tiếng Việt.
Hữu? IV. Kết luận:
Định hướng và lưu ý HS phần ghi nhớ SGK Thơ Tố Hữu là bằng chứng sinh 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ động về sự kết hợp hài hoà hai yếu 
- B3: HS báo cáo kết quả tố cách mạng và dân tộc trong sáng 
- B4: GV nhận xét , chốt kiến thức tạo nghệ thuật, sáng tạo thi ca.
  3.LUYỆN TẬP 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 - B1: GV giao nhiệm vụ: ĐÁP ÁN
 Câu hỏi 1: Thông tin nào sau nay về Tố Hữu là 
 chưa chính xác? [1]='a' [2]='d' [3]='b' [4]='d' 
 a. Trong giai đoạn 1930- 1935 ông từng là [5]='c'
 thành viên của phong trào Thơ mới
 b. Năm 1938 ông trở thành đảng viên của Đảng 
 cộng sản và năm 1939 bị bắt giam ở nhiều nhà 
 tù ở miền Trung.
 c. Nhiều năm liền ông phụ trách công tác văn 
 hóa văn nghệ của Đảng và từng là Ủy viên Bộ 
 chính trị Đảng cộng sản Việt Nam.
 d. Ông qua đời năm 2002.
 Câu hỏi 2: “Máu lửa”, “Xiềng xích”, “Giải 
 phóng” là:
 a. .Tên ba bài thơ của Tố Hữu.
 b. Tên ba phần trong tập thơ Máu và hoa.
 c. Tên ba phần trong tập thơ Ra trận.
 d. Tên ba phần trong tập thơ Từ ấy 
 Câu hỏi 3: Bài thơ nào sau đây của Tố Hữu trọng trong nền văn học cách mạng Việt hoá, xã hội đã làm nên hồn thơ Tố 
Nam. Trong thơ Tố Hữu, cái Tôi trữ tình, Hữu trong tập thơ Từ ấy.
trẻ trung, sôi nổi và đầy nhiệt huyết là cái 2/Biện pháp tu từ về từ trong 
Tôi gắn với cách mạng, cái Tôi mang trong câu văn: ẩn dụ (bắc chiếc cầu nối gợi 
mình lí tưởng cộng sản. Với tập thơ Từ ấy, sự gắn kết)
Tố Hữu đã bắc chiếc cầu nối giữa hình thức Hiệu quả nghệ thuật của biện 
thơ mới với thơ ca yêu nước và cách mạng. pháp tu từ đó: Tạo hình ảnh cụ thể để 
Giữa lúc các nhà thơ mới còn băn khoăn, khẳng định đóng góp của Tố Hữu qua 
còn đắm mình trong nỗi buồn đau, cô đơn tập thơ Từ ấy, nhất là đóng góp về 
tuyệt vọng, thì Tố Hữu với Từ ấy đã cất lên hình thức nghệ thuật.
khúc hát ngợi ca lí tưởng cách mạng và tự 3/Nhân vật trữ tình là hình 
tin khẳng định sự đúng đắn của con đường tượng người trực tiếp thổ lộ suy nghĩ, 
mình đã chọn. Từ ấy thể hiện tâm trạng háo cảm xúc, tâm trạng trong tác phẩm. 
hức, tràn đầy niềm tin và hi vọng của người Nhân vật trữ tình không có diện mạo, 
cộng sản trẻ tuổi. hành động, lời nói, quan hệ cụ thể như 
 Đặt bài thơ vào hoàn cảnh xã hội, nhân vật tự sự và kịch. Nhưng nhân 
chính trị, văn hoá thời điểm nó ra đời mới vật trữ tình cụ thể trong giọng điệu, 
hiểu và lí giải được những cung bậc cảm cảm xúc, trong cách cảm cách nghĩ. 
xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Bài thơ Qua những trang thơ, ta như gặp tâm 
ra đời vào thời kì cách mạng Dân tộc dân hồn người, tấm lòng người.
chủ 1936- 1939. Năm 1930, Đảng Cộng sản 4/ Đoạn văn đảm bảo các yêu 
ra đời, lãnh đạo nhân dân thực hiện cuộc cầu :
đấu tranh giành độc lập dân tộc. Tố Hữu -Hình thức : đảm bảo về số câu, 
thuộc lớp thanh niên sớm được giác ngộ không được gạch đầu dòng, không 
cách mạng. Và người thanh niên với trái mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn 
tim tuổi hai mươi đang căng đầy sự sống đã trong sáng, cảm xúc chân thành ; 
đến với cách mạng bằng niềm phấn khích -Nội dung : từ quan niệm cao 
của người vừa tìm thấy con đường lí tưởng đẹp về lí tưởng sống của nhà thơ Tố 
của đời mình. Nhân vật trữ tình của bài thơ hữu, thí sinh liên hệ đến lí tưởng sống 
là người cộng sản trẻ tuổi với quan niệm của tuổi trẻ: Lí tưởng sống là mục 
cao đẹp về lí tưởng sống, lí tưởng cộng sản. đích tốt đẹp mà mỗi con người muốn 
 ( Trích Đọc hiểu văn bản Ngữ văn hường tới và mong mỏi đạt được. 
11- Nguyễn Trọng Hoàn) Người có lí tưởng sống cao đẹp sẽ 
 1/ Nêu nội dung chính của văn bản luôn suy nghĩ và hành động đúng để 
trên ? hoàn thiện mình hơn, đóng góp công 
 2/ Xác định biện pháp tu từ về từ sức bản thân, đem lại hạnh phúc cho 
trong câu văn Với tập thơ Từ ấy, Tố Hữu đã mình, gia đình, xã hội, đất nước. Phê 
bắc chiếc cầu nối giữa hình thức thơ mới phán những người không có lí tưởng 
với thơ ca yêu nước và cách mạng. Hiệu sống. Rút ra bài học nhận thức và 
quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó là gì? hành động cho bản thân.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_12_tiet_20_viet_bac_nam_hoc_2020_2021.docx