Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 21+22+23: Việt Bắc - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 21+22+23: Việt Bắc - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 21+22+23: Việt Bắc - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 15/10/2020 Tiết 21, 22, 23 VIỆT BẮC (trích) (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nêu thông tin về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, Kết cấu và sắc thái tâm trạng của bài thơ; sáng tác b/ Thông hiểu:Lý giải được mối quan hệ/ ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ; c/Vận dụng thấp: Phân tích được nội dung nghệ thuật của bài thơ d/Vận dụng cao: So sánh nét tương đồng và dị biệt giữa các đoạn thơ cùng chủ đề trong thơ kháng chiến chống Pháp. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài nghị luận về một đoạn thơ Việt Bắc. b/ Thông thạo: đọc diễn cảm , cảm nhận một tác phẩm trữ tình 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản trữ tình b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học c/Hình thành nhân cách: có tinh thần lạc quan , niềm tin vào ngày mai, tình yêu thiên nhiên, tấm lòng thuỷ chung cách mạng. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. + Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. + Năng lực đọc – hiểu thơ hiện đại Việt Nam theo đặc điểm thể loại. + Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức 4. Sắc thái tâm trạng: - Hoàn cảnh sáng tác tạo nên một sắc thái tâm trạng đặc biệt: “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” đầy xúc động, bâng khuâng không nói nên lời. - Đây cũng là cuộc chia tay của những người từng gắn bó: “Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng” có biết bao kỷ niệm ân tình thuỷ chung. - Chuyện ân tình cách mạng được Tố Hữu thể hiện khéo léo như tâm trạng của tình yêu đôi lứa. 5. Kết cấu : - Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối đáp giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên đáp, người bày tỏ, người hô ứng. - Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, bao nỗi niềm nhớ thương. - Thực ra, bên ngoài là đối đáp, còn bên trong là lời độc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của chính nhà thơ, của những người tham gia kháng chiến. *GV Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn II. Đọc–hiểu: bản 1. Tám câu thơ đầu: Khung cảnh chia tay và tâm trạng của con người. Thao tác 1: Gv hướng dẫn HS tìm a. Bốn câu trên: Lời ướm hỏi, khơi gợi hiểu 8 câu thơ đầu kỉ niệm về một giai đoạn đã qua, về không -B1 : GV chuyển giao nhiệm vụ gian nguồn cội, tình nghĩa; qua đó, thể hiện Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: tâm trạng của người ở lại. Nhóm 1+2: Tìm hiểu nội dung, nghệ - Câu hỏi ngọt ngào, khéo léo “mười lăm thuật 4 câu đầu. năm” cách mạng gian khổ hào hùng, cảnh Nhóm 3+4: Tìm hiểu nội dung, nghệ và người VB gắn bó nghĩa tình với những thuật 4 câu sau. người kháng chiến; đồng thời khẳng định Lời hỏi của người ở lại gợi lên những tấm lòng thủy chung của mình: Tố Hữu đã kỉ niệm gì? khơi rất sâu vào nguồn mạch đạo lý ân + Hoán dụ gợi hình ảnh quen thuộc người dân VB và diễn tả tình cảm tha thiết sâu nặng của đồng bào Việt Bắc đối với cán bộ về xuôi. - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức * Thao tác 2: GV hướng dẫn tìm hiểu c. 12 câu tiếp: 12 câu thơ tiếp *Việt Bắc gợi nhớ một thời gian khổ: - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ -Những hình ảnh: “suối lũ”, “mưa nguồn”, HS trả lời cá nhân “mây mù”, “miếng cơm chấm muối... Tìm những hình ảnh chi tiết gợi lên một thời gian khổ, gợi nhớ tình đồng bàovà phân tích * Gợi nhớ tình đồng bào: - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - Chi tiết “Trám bùi....để già” - B3: HS báo cáo kết quả -Những hình ảnh: “suối lũ”, “mưa nguồn”, “mây mù”, “miếng cơm chấm - “Hắt hiu...lòng son” muối” Đây là những hình ảnh rất thực gợi được sự gian khổ của cuộc kháng chiến, vừa cụ thể hoá mối thù -"Mình đi, mình có nhớ mình" của cách mạng đối với thực dân. - Chi tiết “Trám bùi....để già” diễn tả cảm giác trống vắng gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu. - “Hắt hiu...lòng son” phép đối gợi nhớ đến mái tranh nghèo. Họ là những người nghèo nhưng giàu tình nghĩa, son sắt, thuỷ chung với cách mạng. - "Mình đi, mình có nhớ mình" ý thơ đa nghĩa một cách thú vị. Cả kẻ ở, người đi đều gói gọn trong chữ "mình" tha thiết. Mình là một mà cũng là hai, là hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết của cách mạng, của kháng chiến. => Chân dung một Việt Bắc gian nan mà nghĩa tình , thơ mộng, rất đối hào hùng trong nỗi nhớ của người ra đi. - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức Em có cảm nhận gì về cách miêu tả dòng lục cảnh thiên nhiên chốn núi rừng giữa thiên nhiên và con người? Việt Bắc. + Mỗi bức tranh vẽ một mùa với màu sắc - B2: HS thực hiện nhiệm vụ chủ đạo. - B3: HS báo cáo kết quả => Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, phong Nhóm 1 trình bày: phú, sinh động, thay đổi theo thời tiết, theo • Mùa đông: màu xanh bạt ngàn của mùa. núi rừng, điểm lên nét đỏ tươi của hoa - Con người bình dị, cần cù: người đi làm chuối. nương rẫy, người đan nón, người hái măng, Nhóm 2 trình bày: ấn tượng nhất là tiếng hát ân tình, thuỷ • Mùa xuân với hoa mơ trắng xoá. chungbằng những công việc tưởng chừng Nhóm 3 trình bày: nhỏ bé của mình nhưng họ đã góp phần tạo • Mùa hè với màu vàng của rừng nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến. phách: Ve kêu trong rừng phách đổ lá; + Từ nhớ lặp lại giọng thơ ngọt ngào, Ve kêu là cho rừng phách trút lá. sâu lắng. Nhóm 4 trình bày: =>Ứng với mỗi bức tranh thiên nhiên là hình Mùa thu với ánh trăng huyền ảo trải ảnh con người làm cho bức tranh ấm áp hẳn đầy khắp núi rừng. lên. Tất cả ngời sáng trong tâm trí nhà thơ. - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức 4. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về Việt Bắc anh hùng - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ c. Khung cảnh và vai trò của Việt Bắc HS đọc diễn cảm 4 đoạn còn lại với trong cách mạng và kháng chiến: giọng điệu phù hợp: nhanh hơn, chắc * Hai mươi hai câu tiếp theo nói về cuộc khoẻ, hào sảng, ngẫm nghĩ, tự hào kháng chiến anh hùng: (đoạn cuối).HS thảo luận nhóm ( 4 “Nhớ khi giặc đến giặc lùng nhóm) .. Nhận xét về vai trò của VB? Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng” Không khí chiến đấu được miêu tả như - Trong hoài niệm bao trùm có ba mảng thế nào? thống nhất hòa nhập đó là: nỗi nhớ thiên Những địa danh được nêu lên liên tiếp nhiên- nỗi nhớ con người cuộc sống ở trong những câu cuối đoạn nói lên điều Việt Bắc- nỗi nhớ về cuộc chiến đấu anh gì?\ hùng chống TDP xâm lược. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ + Rừng núi mênh mông hùng vĩ trở thành - B3: HS báo cáo kết quả bạn của ta, chở che cho bộ đội ta, cùng quân - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức và dân ta đánh giặc. Theo dòng hồi tưởng, người đọc được + Chiến khu là căn cứ vững chắc, đầy nguy sống lại những giây phút của cuộc hiểm với quân thù. kháng chiến với không gian rộng lớn, + Nghệ thuật so sánh, nhân hoá: núi mạng, là căn cứ địa vững chắc, là đầu + Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ não của cuộc kháng chiến, nơi hội tụ sáng soi”, có “Trung ương chính phủ luận tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi vọng bàn việc công” của mọi người Việt Nam yêu nước.. + Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với + Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi Việt Bắc nuôi dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh những địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc. - “Ở đâu u ám quân thù, Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà” + Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng soi”, có “Trung ương chính phủ luận bàn việc công” + Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt Bắc bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm thiết nghĩa tình. Hình ảnh cuối đoạn: Cụ Hồ, mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào được nhắc lại để hồi đáp câu hỏi cuối cùng của người ở lại; mặt khác, khẳng định vai trò vị trí lịch sử của chiến khu Viêt Bắc, quê hương cách mạng dựng nên nhà nước dân chủ cộng hoà đầu tiên ở Viêt Nam và Đông Nam Á; vị trí và vai trò lịch sử không nơi nào thay thế được. -- B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức 5. GV HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết GV đặt câu hỏi HS tổng kết trên hai 1) Nghệ thuật: mặt nghệ thuật và nội dung Bài thơ đậm đà tính dân tộc, tiêu biểu Em hãy chứng minh đoạn trích thể hiện cho phong cách thơ Tố Hữu: nghệ thuật đậm đà tính dân tộc? 2) Ý nghĩa văn bản: ?Sau khi học xong về nội dung và nghệ Bản anh hùng ca về cuộc kháng thuật , em rút ra chủ đề đoạn trích? chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách HS trình bày cá nhân mạng và kháng chiến. b. Là bài thơ lục bát duy nhất trong tập thơ "Việt Bắc" c. Là bài thơ duy nhất trong tập thơ "Việt Bắc" viết về hình ảnh Bác Hồ a. Là bài thơ dài nhất d. Là bài thơ thể hiện rõ nhất cái tôi nhân danh cộng trong tập thơ "Việt Bắc" đồng, dân tộc, cách mạng trong thơ Tố Hữu. Câu hỏi 3: Bài "Việt Bắc" mang đặc điểm nào sau đây? a. Trữ tình-đạo đức b. Sử thi-trữ tình c. Sử thi-đạo đức d. Cả A, B và C Câu hỏi 4: Nội dung chính của bài thơ "Việt Bắc" là gi? a. Ca ngợi cuộc kháng chiến hào hùng của dân tộc. b. Sử thi-trữ tình b. Khúc hát ca ngợi tình cảm, ân tình, thuỷ chung của các chiến sĩ ta đối với nhân dân Việt Bắc. c. Khúc hát ngợi ca tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến. d. Khúc hát ngợi ca con người và cảnh sắc núi rừng Việt Bắc. Câu hỏi 5: Dòng nào sau đây chưa đúng với bài thơ "Việt b. Khúc hát ca ngợi tình Bắc"? cảm, ân tình, thuỷ chung a. Bài thơ sử dụng lối kết cấu quen thuộc của ca dao dân của các chiến sĩ ta đối với ca – theo lối đối đáp của mình – ta. nhân dân Việt b.Hình thức là đối thoại, nhưng là sự phân thân của cái "tôi" trữ tình để bộc lộ tâm trạng đầy đủ sâu sắc. c.Giọng thơ có nét gần với hát ru – ngọt ngào, nhịp nhàng, thấm đựơm nghĩa tình. d.Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, mới lạ và đậm chất triết lý. d.Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, mới lạ và - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: đậm chất triết lý. - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức 4.VẬN DỤNG 5. MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: - Vẽ chính xác bản đồ tư duy 1. Vẽ sơ đồ tư duy Đọc văn đoạn trích Vẽ bằng tranh theo trí tưởng tượng. Việt Bắc. 2. Phác hoạ bằng tranh bức tranh tứ bình ( bốn mùa Đông-Xuân-Hè-Thu) trong đoạn trích Việt Bắc. - B2:HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_12_tiet_212223_viet_bac_nam_hoc_2020_202.docx