Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
CHÀO MỪNG QÚY THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Tiết 41 - Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. BIEÁN ÑOÄNG SOÁ LÖÔÏNG CAÙ THEÅ 1. Ví dụ: Sau một trận cháy rừng, số lượng sinh vật trong khu rừng giảm mạnh. I. BIEÁN ÑOÄNG SOÁ LÖÔÏNG CAÙ THEÅ - VD: - Khái niệm: - Phân loại: I. BIEÁN ÑOÄNG SOÁ LÖÔÏNG CAÙ THEÅ 1. Bieán ñoäng theo chu kì Có những kiểu biến động theo chu kì nào? 2. Biến động không theo chu kỳ a. Khái niệm b. Hậu quả: Tăng, giảm số lượng cá thể đột ngột → mất cân bằng sinh thái. Có nguy cơ tuyệt chủng. Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏ không theo chu kỳ ở Ôxtrâylia ? Thế nào là biến động không theo chu kì? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới môi trường, sản xuất... Nguyên nhân, NTST gây biến động số lượng cá thể quần thể? QUẦN THỂ NGUYÊN NHÂN GÂY Nhóm BIẾN ĐỘNG QUẦN THỂ NTST 1. Cáo ở đồng rêu phương Bắc 4 năm 2. Sâu hại mùa màng tăng vào xuân hè 3. Cá cơm ở vùng biển Peru 10 -12năm 4 .Chim cu gáy mùa hè 5. Muỗi tăng tháng 3 6. Ếch nhái giảm vào mùa đông 7.Bò sát, ếch nhái ở miền Bắc Việt Nam 8. Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm 9. Động thực vật rừng U Minh giảm khi cháy rừng 10. Thỏ ở Australia tăng giảm thất thường 1. Nguyªn nh©n g©y biÕn ®éng sè lîng c¸ thÓ trong quÇn thÓ IV.Nguyêna. Nhân tố sinhnhân thái vô sinh Núi lửa Lũ lụt Hạn hán 1. Nguyªn nh©n g©y biÕn ®éng sè lîng c¸ thÓ trong quÇn thÓ IV.Nguyên nhân b. Nhân tố sinh thái hữu sinh Động vật ăn thịt- con mồi II. NGUYEÂN NHAÂN GAÂY BIEÁN ÑOÄNG VAØ SÖÏ ÑIEÀU CHÆNH SOÁ LÖÔÏNG CAÙ THEÅ CUÛA QUAÀN THEÅ 1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể: Nguyên nhân a. Do thay ñoåi cuûa caùc b.Do thay ñoåi cuûa caùc Noäi dung Nhân tố vô sinh Nhân tố höõu sinh -Cạnh tranh (Cùng loài) Yếu tố ảnh Khí hậu (toC, độ ẩm ) -Kẻ thù. hưởng chủ yếu -Thức ăn. Phụ thuộc mật độ quần thể Không. Có. -Sinh sản. -Sự phát tán. Ảnh hưởng tới -Khả năng thụ tinh. -Sức sinh sản. -Sức sống của con non. -Tỉ lệ tử vong. -Trạng thái sinh lý của các cá thể. V.3. TrạngTrạng thái câncân bằngbằng của quần thểthể II.NGUYEÂN NHAÂN GAÂY BIEÁN ÑOÄNG VAØ SÖÏ ÑIEÀU CHÆNH SOÁ LÖÔÏNG CAÙ THEÅ CUÛA QUAÀN THEÅ 3. Trạng thái cân bằng của quần thể: - Quần thể luoân coù xu höôùng töï ñieàu chænh veà traïng thaùi caân baèng khi số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường - Cơ chế điều chỉnh: là sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản, nhập cư với tỉ lệ tử vong và phát tán của các cá thể trong quần thể. → Đảm bảo sự phát triển tồn tại của quần thể. r = b – d + i – e = 0 CỦNG CỐ Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi A. có hiện tượng ăn lẫn nhau. B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết. C. tự điều chỉnh D. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường. Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do: A.tác động của con người. B.sự phát triển quần xã. C.sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. D.khả năng cạnh tranh cao. CỦNG CỐ Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh A.khí hậu, thổ nhưỡng B.nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt C.là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_41_bai_39_bien_dong_so_luong.ppt