Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 012 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 78
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 012 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 012 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 012 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 012
Câu 1: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở 
người trong trường hợp không có thêm đột biến số lượng NST?
 A. 1. 
 B. 2. 
 C. 4.
 D. 3. 
Câu 2: Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là 
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu 
nhiên. 
 A. (1), (2). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (1), (4). 
Câu 3: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? 
 A. 6. 
 B. 8.
 C. 3. 
 D. 4. 
Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
 A. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
 B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
 C. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
 D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 5: Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST là:
 A. mất đoạn, chuyển đoạn. 
 B. lặp đoạn, chuyển đoạn. 
 C. lặp đoạn, đảo đoạn.
 D. đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 6: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc 
chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
 A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. 
 B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. 
 C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
 D. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây 
bệnh. 
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép 
lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ:
 A. 56,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 37,5%.
Câu 8: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là:
 A. ADN. B. prôtêin. 
 C. ARN. D. axit nuclêic. 
Câu 9: Mức xoắn 1 của NST là: 
 A. crômatic, đường kính 700nm.
 B. sợi cơ bản, đường kính 11nm. 
 Trang 1/5 - Mã đề 012 B. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là 
giúp cơ thể bay.
 C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương 
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
 D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện 
chức năng khác nhau.
Câu 21: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:
 A. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần.
 B. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì.
 C. Kết quả của quá trình lai xa khác loài.
 D. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ.
Câu 22: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
♀ Loa kèn xanh × ♂ Loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh
♀ Loa kèn vàng × ♂ Loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
 A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. 
 B. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.
 C. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.
 D. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. 
Câu 23: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có 
kiểu gen aa. Tần số alen A là
 A. 0,4. B. 0,5. 
 C. 0,6. D. 0,3.
Câu 24: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do:
 A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
 B. Tế bào bị đột biến xôma. 
 C. Các đột biến gen. 
 D. Tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 25: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh 
mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu 
gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
 A. 25%. 
 B. 50%.
 C. 12,5%. 
 D. 6,25%. 
Câu 26: Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng đỏ là trội so với trắng. Một 
quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 64% cây hoa đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ 
thuần chủng trong quần thể là:
 A. 32%. 
 B. 16%. 
 C. 24%. 
 D. 46%.
Câu 27: Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì :
 A. Chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.
 B. Bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định.
 C. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định.
 D. Nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này. 
Câu 28: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, alen 
 Trang 3/5 - Mã đề 012 B. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong 
quần thể.
 C. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
 D. Quá trình giao phối là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đa hình về kiểu gen.
Câu 36: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở: 
 A. Tế bào chất. 
 B. Ri bô xôm. 
 C. Ty thể. 
 D. Nhân tế bào.
Câu 37: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là:
 A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
 C. Giao phối. D. Các cơ chế cách li.
Câu 38: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a 
quy định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. 
 B. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. 
 C. 0,25AA : 0,2Aa : 0,55aa
 D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa .
Câu 39: Giả sử gen D ở sinh vật nhân thực có khối lượng 720.000 đv.C và có A/G = 1/2. Một đột 
biến điểm xảy ra làm cho D bị đột biến thành gen d. Gen d có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 1 
liên kết hidro so với D. Số lượng từng loại nu của gen d là: 
 A. A=T=801 ; G=X=399. B. A=T=299; G=X=901. 
 C. A=T=901; G=X=299. D. A=T=399 ; G=X=801. 
Câu 40: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân tạo giao tử AB với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị 
gen bằng bao nhiêu?
 A. 30%. B. 40%. 
 C. 10%. D. 20%. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 012

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-4.doc