Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 83
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 017 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 017
Câu 1: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
 A. Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
 B. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
 D. Rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
Câu 2: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
 A. aaBB
 B. AAbb. 
 C. AaBb. 
 D. AABb. 
Câu 3: Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu 
gen dị hợp Aa là:
 A. 0,32. B. 0,04. 
 C. 0,64. D. 0,2. 
Câu 4: Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao là:
 A. Lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần có ưu thế lai cao.
 B. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần.
 C. Tạo dòng thuần lai các dòng thuần khác nhau chọn lọc các các tổ hợp có ưu thế lai cao.
 D. Tạo giống có ưu thế lai → chọn lọc tạo dòng thuần.
Câu 5: Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec ?
 A. quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau.
 B. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau.
 C. không có hiện tượng phát tán, di nhập gen.
 D. không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng?
 A. Một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
 B. Di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
 C. Tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
 D. Tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 7: Người bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ 
chồng mắt bình thường sinh con trai bệnh mù màu, cho biết không có đột biến xảy ra, người con trai 
này nhận gen gây bệnh mù màu từ: 
 A. Bố. B. Ông nội. C. Bà nội. D. Mẹ.
Câu 8: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
 A. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu 
hình trong quần thể.
 Trang 1/5 - Mã đề 017 Câu 18: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen A quy 
định hoa vàng, gen a quy định hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa 
màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:
 A. 100% cây cho hoa màu vàng.
 B. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
 C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
 D. 100% cây cho hoa màu xanh.
Câu 19: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen 
lành gọi là:
 A. Liệu pháp gen. 
 B. Thêm chức năng cho tế bào. 
 C. Khắc phục sai hỏng di truyền.
 D. Phục hồi chức năng của gen. 
Câu 20: Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
 A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân 
tử ARN.
 B. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin 
như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành. 
 C. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định 
tính trạng.
 D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, 
tARN, rARN. 
Câu 21: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen 
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ 
bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
 A. P: AA x AA B. P: XAXa x XAY.
 C. P: Aa x Aa. D. P: Aa x AA 
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây 
đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
 A. 3. 
 B. 1. 
 C. 4. 
 D. 2.
Câu 23: Đột biến dạng thêm hoặc mất một nuclêôtit trong đọan đầu vùng mã hóa của gen được 
xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì :
 A. Phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết 
thúc).
 B. Một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và prôtêin thường mất chức năng.
 C. Chúng chỉ xuất hiện trong các tế bào sinh dục, nên được phát tán nhanh trong quần thể.
 D. Đột biến này thường gây ảnh hưởng tới nhiều gen.
Câu 24: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi 
là:
 A. Kĩ thuật tổ hợp gen. B. Kĩ thuật chuyển gen.
 C. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. D. Kĩ thuật ghép các gen.
Câu 25: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là:
 Trang 3/5 - Mã đề 017 D. 14 
Câu 34: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã 
ở sinh vật nhân thực là:
 A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. 
 B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 
 C. đều theo nguyên tắc bổ sung. 
 D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 35: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: 
 A. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. B. Gây đột biến gen.
 C. Gây đột biến nhiễm sắc thể. D. Tạo ưu thế lai.
Câu 36: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
 A. 3.
 B. 1. 
 C. 4. 
 D. 2. 
Câu 37: Với XM: Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh 
được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị 
bệnh mù màu thì xác suất để có thể xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là:
 A. 3,125% 
 B. 12,5% 
 C. 6,25 
 D. 25%
Câu 38: Hai cơ quan tương đồng là :
 A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. 
 B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
 C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
 D. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. 
Câu 39: Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
 A. Cà chua. B. Bí ngô. C. Ruồi giấm. D. Đậu Hà Lan.
Câu 40: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần 
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:
 A. Vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
 B. Sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
 C. Kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
 D. Quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 017

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-1.doc