Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 016 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 78
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 016 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 016 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 016 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 016
Câu 1: Mức xoắn 1 của NST là: 
 A. siêu xoắn, đường kính 300nm. 
 B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.
 C. crômatic, đường kính 700nm.
 D. sợi cơ bản, đường kính 11nm. 
Câu 2: Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ 
bình thường có mang gen đột biến, thì xác suất con trai của họ bị mắc bệnh này là :
 A. 1/2. 
 B. 1/6. 
 C. 1/8.
 D. 1/4. 
Câu 3: Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào 
sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
 A. XBY × XBXb. B. XBY × XBXB C. XbY × XbXb. D. XbY × XBXB
Câu 4: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh 
mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu 
gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
 A. 25%. 
 B. 12,5%. 
 C. 50%.
 D. 6,25%. 
Câu 5: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao 
tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng:
 A. 3X, Claiphentơ. B. Claiphentơ. 
 C. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. D. Tơcnơ, 3X. 
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
 A. Thao tác trên plasmit. B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. 
 C. Kĩ thuật chuyển gen. D. Thao tác trên gen. 
Câu 7: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa .
 B. 0,25AA : 0,2Aa : 0,55aa
 C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. 
 D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. 
Câu 8: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? 
 A. 4. 
 B. 8.
 C. 6. 
 D. 3. 
Câu 9: Giả sử gen D ở sinh vật nhân thực có khối lượng 720.000 đv.C và có A/G = 1/2. Một đột 
biến điểm xảy ra làm cho D bị đột biến thành gen d. Gen d có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 1 
liên kết hidro so với D. Số lượng từng loại nu của gen d là: 
 Trang 1/5 - Mã đề 016 A. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể có sự giao phối với 
nhau.
 B. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
 C. Quá trình giao phối là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đa hình về kiểu gen.
 D. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong 
quần thể.
Câu 20: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:
 A. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
 B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
 C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.
 D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 21: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm:
 A. tế bào hết axít amin
 B. trượt hết phân tử mARN 
 C. gặp bộ ba đa nghĩa.
 D. gặp bộ ba kết thúc 
Câu 22: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc 
chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:
 A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. 
 B. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây 
bệnh. 
 C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
 D. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. 
Câu 23: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở 
người trong trường hợp không có thêm đột biến số lượng NST?
 A. 3. 
 B. 2. 
 C. 4.
 D. 1. 
Câu 24: Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là 
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu 
nhiên. 
 A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). 
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện 
chức năng khác nhau.
 B. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là 
giúp cơ thể bay.
 C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, 
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
 D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương 
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
Câu 26: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, alen 
trội tương ứng M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia 
đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của 
bố mẹ là :
 A. XMXm x XMY. B. XMXm x XmY. 
 C. XMXm x XMY. D. XMXM x XmY. 
Câu 27: Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng đỏ là trội so với trắng. Một 
 Trang 3/5 - Mã đề 016 Câu 37: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
 A. x B. Ee × Ee. 
 C. XD Xd × XD Y. D. AaBB × aaBB. 
Câu 38: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa. Cấu trúc di truyền của quần 
thể ở thế hệ F3 là:
 A. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa. B. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa.
 C. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa. D. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa.
Câu 39: Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di 
truyền?
 A. Quần thể có 100% cây hoa trắng. 
 B. Quần thể có 100% cây hoa đỏ. 
 C. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
 D. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.
Câu 40: Cho các thành tựu sau. 
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
 (2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
 A. (1), (2), (4), (6), (7). 
 B. (3), (4), (5).
 C. (5), (7). 
 D. (2), (3), (6). 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 016

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-4.doc