Đề cương ôn tập Sinh học 12 - Bài: Phần tiến hóa và sinh thái
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học 12 - Bài: Phần tiến hóa và sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học 12 - Bài: Phần tiến hóa và sinh thái
Họ và tên: .. Lớp: STT: . MỘT SỐ CÂU HỎI PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI. Câu 1. Cho ví dụ về cơ quan tương tự. Câu 2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? . Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người phát sinh ở đại nào? Câu 4. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện là đặc điểm sinh vật điển hình ở đại nào? Câu 5. Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái. Nêu ví dụ về nhân tố vô sinh. . Câu 6. Giới hạn sinh thái là gì? Nêu giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi. . . Câu 7. Động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường? (Chim bồ câu, Lợn rừng, Bò tót, Ếch đồng.) Câu 8 ( 1,0 điểm): a. Giải thích vì sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới ( nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. b. Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi, của cơ thể ( quy tắc Anlen). Câu 9. Sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thể theo chiều hướng thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới? (Không khí, Ánh sáng, Nhiệt độ, Độ ẩm). Câu 10. Nêu đặc điểm của cây ưa bóng? . . Câu 11. Cho ví dụ về quần thể sinh vật. . . Câu 12. Trình bày các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, cho ví dụ. Nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ. . . . . . . Câu 13. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? Câu 14. Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật trội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới hiện tượng nào? ( Tăng hay giảm mức độ cạnh tranh hay tử vong, sinh sản, xuất cư). Câu 15. Trong quần thể động vật, xét các nhân tố: mức sinh sản (B), mức nhập cư ( I), mức tử vong (D), mức xuất cư ( E). Trường hợp nào sau đây làm cho kích thước quần thể tăng lên? A. B+ I = D + E. B. B + I > D + E. C. B + I < D + E. D. B = D; I < E. Câu 16. Kể tên các đặc trưng của quần thể. Dựa vào định nghĩa đặc trưng mật độ, kích thước quần thể nêu ví dụ. . Câu 17. Kể tên các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể. Mỗi kiểu biến động đó nêu nguyên nhân và ví dụ. . Câu 18. Nêu ví dụ về cạnh tranh cùng loài. Câu 19. Giả sử kết quả khảo sát diện tích khu phân bố và mật độ của 4 quần thể thỏ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích nơi cư trú (m2) 2558 2426 1935 1954 Mật độ ( cá thể/ m2) 1 1,5 2 2,5 Ở thời điểm khảo sát, kích thước ( tính theo số lượng cá thể) của quần thể nào lớn nhất? Câu 20. Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể chim hoặc thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau nhằm bảo vệ nơi sống. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào? Câu 21. Nêu các đặc trưng của quần xã. Quần xã có độ đa dạng cao thể hiện ở đặc điểm nào? . Câu 22. Trình bày mối quan hệ sinh thái trong quần xã, cho ví dụ. Câu 23 ( 1,0 điểm): Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một số loài thiên địch (ong mắt đỏ, bọ rùa, ) để tiêu diệt một số loài côn trùng gây hại cho cây. Đây là ứng dụng của hiện tượng nào? Phân tích ưu điểm của biện pháp này so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại. Câu 24. Kể tên các biện pháp góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã. Câu 25. (0,5 điểm): Tại một khu bảo tồn thiên nhiên, người ta tiến hành khoanh nuôi một quần thể động vật. Cho biết ở thời điểm khởi đầu quần thể này gồm 11000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh sản là 12%, tỉ lệ tử vong là 8%, tỉ lệ xuất cư là 2% năm. Theo lí thuyết, sau một năm quần thể này gồm bao nhiêu cá thể? CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA KỲ II SINH HỌC 12. Nêu các bằng chứng chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật. Cho ví dụ về cơ quan tương tự. Câu 18. Các cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Chi trước của thỏ và cánh của dơi. B. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng. C. Ruột thừa của người và manh tràng của thỏ. D. Ngà của voi và răng nanh của hổ. Câu 17. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người phát sinh ở đại nào? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Tân sinh. Câu 2. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện là đặc điểm sinh vật điển hình ở đại nào? Kể tên các nhân tố sinh thái. Nêu ví dụ về nhân tố vô sinh. Câu 3. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Thực vật. B. Động vật. C. Ánh sáng. D. Vi sinh vật. Nêu giới hạn sinh thái về cá rô phi. Câu 4. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5 oC đến 40oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 20oC đến 30oC. Theo lí thuyết, khoảng giá trị nhiệt độ nào là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này? A. Từ 20oC đến 30oC. B. Từ 5oC đến 40oC. C. Trên 40oC. D. Dưới 5oC. Câu 19. Động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường? A. Ếch đồng. B. Chim bồ câu. C. Lợn rừng. D. Bò tót. Câu 1 ( 1,0 điểm): a. Giải thích vì sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới ( nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. b. Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi, của cơ thể ( quy tắc Anlen). Câu 20. Sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thể theo chiều hướng thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Không khí. Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa sáng? A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. B. Phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng. C. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. D. Có khả năng điều tiết quá trình thoát hơi nước tốt. Cho ví dụ về quần thể sinh vật. Câu 5. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật ( Xét ở cùng thời điểm nhất định) ? A. Tập hợp bướm trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp Vooc mũi hếch vàng ở rừng Khau Ca. C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. D. Tập hợp chim trong Thảo Cầm Viên. Nêu các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể , cho ví dụ. Nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ. Câu 26. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể sống trên cạn. B. Các quần thể động vật chỉ cạnh tranh nhau về thức ăn. C. Quan hệ hỗ trợ không xảy ra khi kích thước quần thể đạt tối đa. D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. Câu 7. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 21. Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật trội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới hiện tượng nào sau đây? A. Giảm mức độ cạnh tranh. B. Tăng mức độ sinh sản. C. Tăng mức độ tử vong. D. Giảm mức độ xuất cư. Câu 22. Trong quần thể động vật, xét các nhân tố: mức sinh sản (B), mức nhập cư ( I), mức tử vong (D), mức xuất cư ( E). Trường hợp nào sau đây làm cho kích thước quần thể tăng lên? A. B+ I = D + E. B. B + I > D + E. C. B + I < D + E. D. B = D; I < E. Kể tên các đặc trưng của quần thể. Dựa vào định nghĩa đặc trưng mật độ, kích thước quần thể nêu ví dụ. Câu 8. Quần thể cây hoa đỗ quyên sống trên vùng núi Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Tăng trưởng của quần thể. C. Kích thước quần thể. D. Phân bố cá thể. Kể tên các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể. Mỗi kiểu biến động đó nêu nguyên nhân và ví dụ. Câu 9. Ở Việt Nam, chim cu gáy là loài ăn hạt thường xuất hiện vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể chim cu gáy thuộc kiểu biến động nào sau đây? A. Không theo chu kì. B. Theo chu kì mùa. C. Theo chu kì tuần trăng. D. Theo chu kì nhiều năm. Nêu ví dụ về cạnh tranh cùng loài. Câu 10. Khi thức ăn khan hiếm, các con cá mập cạnh tranh nhau thức ăn, dẫn tới cá mập lớn ăn thịt cá mập bé. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Hỗ trợ khác loài. Câu 28. Giả sử kết quả khảo sát diện tích khu phân bố và mật độ của 4 quần thể thỏ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích nơi cư trú (m2) 2558 2426 1935 1954 Mật độ ( cá thể/ m2) 1 1,5 2 2,5 Ở thời điểm khảo sát, kích thước ( tính theo số lượng cá thể) của quần thể nào lớn nhất? Câu 6. Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể chim hoặc thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau nhằm bảo vệ nơi sống. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Ức chế- cảm nhiễm. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Cạnh tranh khác loài. Nêu ví dụ ( ít nhất 4 ví dụ) về quần xã, ví dụ nào thể hiện quần xã có độ đa dạng cao nhất? Nêu các đặc trưng của quần xã. Câu 11. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có độ đa dạng cao nhất? A. Thảo nguyên. B. Hoang mạc. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Sa mạc. Câu 12. Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Mật độ cá thể. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Nêu mối quan hệ sinh thái trong quần xã, cho ví dụ. Câu 13. Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Hợp tác. Câu 14. Quan hệ giữa cây họ Đậu và vi khuẩn cố định nito sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu thuộc mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác. Câu 15. Sự hợp tác giữa hai loài trong quần xã sinh vật, trong đó một bên có lợi, còn một bên không có lợi mà cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 16. Vào mùa sinh sản, tảo giáp “ nở hoa” gây độc cho cá và tôm sống trong cùng môi trường. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 2 ( 1,0 điểm): Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một số loài thiên địch ( ong mắt đỏ, bọ rùa, ) để tiêu diệt một số loài côn trùng gây hại cho cây. Đây là ứng dụng của hiện tượng nào? Phân tích ưu điểm của biện pháp này so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại. Kể tên các biện pháp góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã. Câu 23. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã? (1) Không đốt rừng làm nương rẫy. (2) Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. (3) Cấm săn bắt và buôn bán các loài động vật hoang dã. (4) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Cho các quần xã sinh vật sau: I. Đồng rêu hàn đới. II. Rừng lá rộng rụng theo mùa. III. Rừng lá kim phương Bắc. IV. Rừng mưa nhiệt đới. Theo tiêu chí tăng dần mức độ đa dạng sinh học, có thể sắp xếp các quần xã trên theo thứ tự nào sau đây? A. IV → II → III → I. B. IV → III → I → II. C. I → III→ II → IV. D. I → II → III → IV. Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong quần xã?A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt liên quan chặt chẽ với số lượng cá thể con mồi. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. Câu 28. Giả sử kết quả khảo sát diện tích khu phân bố và mật độ của 4 quần thể thỏ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích nơi cư trú (m2) 2558 2426 1935 1954 Mật độ ( cá thể/ m2) 1 1,5 2 2,5 Ở thời điểm khảo sát, kích thước ( tính theo số lượng cá thể) của quần thể nào lớn nhất? A. Quần thể 1. B. Quần thể 2. C. Quần thể 3. D. Quần thể 4. Câu 3 ( 0,5 điểm): Một doanh nghiệp tại Nghệ An đã nhập 100 con cừu từ châu Âu về nuôi để thu hoạch lông cừu. Tuy nhiên sau một thời gian nuôi, nhiều con cừu đã bị chết, những con còn lại thì lông không phát triển. Phân tích nguyên nhân thất bại của doanh nghiệp trên. Câu 4. ( 0,5 điểm): Tại một khu bảo tồn thiên nhiên, người ta tiến hành khoanh nuôi một quần thể động vật. Cho biết ở thời điểm khởi đầu quần thể này gồm 11000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh sản là 12%, tỉ lệ tử vong là 8%, tỉ lệ xuất cư là 2% năm. Theo lí thuyết, sau một năm quần thể này gồm bao nhiêu cá thể? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II SINH HỌC 12- Giáo viên. Câu 1. Nêu các bằng chứng chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật. Cho ví dụ về cơ quan tương tự. Câu 18. Chỉ ra nguồn gốc các cơ quan trong mỗi ví dụ sau, VD nào là cơ quan tương đồng. A. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng. B. Chi trước của thỏ và cánh của dơi. C. Ruột thừa của người và manh tràng của thỏ. D. Ngà của voi và răng nanh của hổ. Câu 2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người phát sinh ở đại nào? Câu 4. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện là đặc điểm sinh vật điển hình ở đại nào? Câu 5. Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái. Nêu ví dụ về nhân tố vô sinh. Câu 3. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Thực vật. B. Động vật. C. Ánh sáng. D. Vi sinh vật. Câu 6. Nêu giới hạn sinh thái về cá rô phi. Câu 4. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5 oC đến 40oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 20oC đến 30oC. Theo lí thuyết, khoảng giá trị nhiệt độ nào là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này? Câu 7. Động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường? Chim bồ câu, Lợn rừng, Bò tót, Ếch đồng. Câu 8 ( 1,0 điểm): a. Giải thích vì sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới ( nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. b. Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi, của cơ thể ( quy tắc Anlen). Câu 9. Sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thể theo chiều hướng thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới? (Không khí, Ánh sáng, Nhiệt độ, Độ ẩm). Câu 10. Đặc điểm của cây ưa bóng?A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. Câu 11. Cho ví dụ về quần thể sinh vật. Câu 5. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật ( Xét ở cùng thời điểm nhất định) ? A. Tập hợp bướm trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp Vooc mũi hếch vàng ở rừng Khau Ca. C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. D. Tập hợp chim trong Thảo Cầm Viên. Câu 12. Nêu các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể , cho ví dụ. Nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ. Câu 26. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể sống trên cạn. B. Các quần thể động vật chỉ cạnh tranh nhau về thức ăn. C. Quan hệ hỗ trợ không xảy ra khi kích thước quần thể đạt tối đa. D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. Câu 13. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? Câu 14. Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật trội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới hiện tượng nào? ( Tăng hay giảm mức độ cạnh tranh, tử vong, sinh sản, xuất cư). A. Giảm mức độ cạnh tranh. B. Tăng mức độ sinh sản. C. Tăng mức độ tử vong. D. Giảm mức độ xuất cư. Câu 15. Trong quần thể động vật, xét các nhân tố: mức sinh sản (B), mức nhập cư ( I), mức tử vong (D), mức xuất cư ( E). Trường hợp nào sau đây làm cho kích thước quần thể tăng lên? A. B+ I = D + E. B. B + I > D + E. C. B + I < D + E. D. B = D; I < E. Câu 16.Kể tên các đặc trưng của quần thể. Dựa vào định nghĩa đặc trưng mật độ, kích thước quần thể nêu ví dụ. Câu 8. Quần thể cây hoa đỗ quyên sống trên vùng núi Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) có khoảng 150 cây. Đây là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Tăng trưởng của quần thể. C. Kích thước quần thể. D. Phân bố cá thể. Câu 17. Kể tên các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể. Mỗi kiểu biến động đó nêu nguyên nhân và ví dụ. Câu 9. Ở Việt Nam, chim cu gáy là loài ăn hạt thường xuất hiện vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể chim cu gáy thuộc kiểu biến động nào sau đây? A. Không theo chu kì. B. Theo chu kì mùa. C. Theo chu kì tuần trăng. D. Theo chu kì nhiều năm. Câu 18. Nêu ví dụ về cạnh tranh cùng loài. Câu 10. Khi thức ăn khan hiếm, các con cá mập cạnh tranh nhau thức ăn, dẫn tới cá mập lớn ăn thịt cá mập bé. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Hỗ trợ khác loài. Câu 19. Giả sử kết quả khảo sát diện tích khu phân bố và mật độ của 4 quần thể thỏ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích nơi cư trú (m2) 2558 2426 1935 1954 Mật độ ( cá thể/ m2) 1 1,5 2 2,5 Ở thời điểm khảo sát, kích thước ( tính theo số lượng cá thể) của quần thể nào lớn nhất? Câu 20. Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể chim hoặc thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau nhằm bảo vệ nơi sống. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Ức chế- cảm nhiễm. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Cạnh tranh khác loài. Câu 21. Nêu ví dụ ( ít nhất 4 ví dụ) về quần xã, ví dụ nào thể hiện quần xã có độ đa dạng cao nhất? Nêu các đặc trưng của quần xã. Câu 11. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có độ đa dạng cao nhất? A. Thảo nguyên. B. Hoang mạc. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Sa mạc. Câu 24. Cho các quần xã sinh vật sau: I. Đồng rêu hàn đới. II. Rừng lá rộng rụng theo mùa. III. Rừng lá kim phương Bắc. IV. Rừng mưa nhiệt đới. Theo tiêu chí tăng dần mức độ đa dạng sinh học, có thể sắp xếp các quần xã trên theo thứ tự nào sau đây? A. IV → II → III → I. B. IV → III → I → II. C. I → III→ II → IV. D. I → II → III → IV. Câu 12. Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Mật độ cá thể. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 22. Trình bày mối quan hệ sinh thái trong quần xã, cho ví dụ. Câu 13. Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Hợp tác. Câu 23. Quan hệ giữa cây họ Đậu và vi khuẩn cố định nito sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu thuộc mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác. Câu 15. Sự hợp tác giữa hai loài trong quần xã sinh vật, trong đó một bên có lợi, còn một bên không có lợi mà cũng không có hại là đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 16. Vào mùa sinh sản, tảo giáp “ nở hoa” gây độc cho cá và tôm sống trong cùng môi trường. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong quần xã? A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt liên quan chặt chẽ với số lượng cá thể con mồi. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. Câu 23 ( 1,0 điểm): Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một số loài thiên địch ( ong mắt đỏ, bọ rùa, ) để tiêu diệt một số loài côn trùng gây hại cho cây. Đây là ứng dụng của hiện tượng nào? Phân tích ưu điểm của biện pháp này so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại. Câu 24. Kể tên các biện pháp góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã. Câu 23. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã? (1) Không đốt rừng làm nương rẫy. (2) Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. (3) Cấm săn bắt và buôn bán các loài động vật hoang dã. (4) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3 ( 0,5 điểm): Một doanh nghiệp tại Nghệ An đã nhập 100 con cừu từ châu Âu về nuôi để thu hoạch lông cừu. Tuy nhiên sau một thời gian nuôi, nhiều con cừu đã bị chết, những con còn lại thì lông không phát triển. Phân tích nguyên nhân thất bại của doanh nghiệp trên. Câu 25. ( 0,5 điểm): Tại một khu bảo tồn thiên nhiên, người ta tiến hành khoanh nuôi một quần thể động vật. Cho biết ở thời điểm khởi đầu quần thể này gồm 11000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh sản là 12%, tỉ lệ tử vong là 8%, tỉ lệ xuất cư là 2% năm. Theo lí thuyết, sau một năm quần thể này gồm bao nhiêu cá thể? Họ và tên: .. Lớp: STT: . MỘT SỐ CÂU HỎI PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI. Câu 1. Nêu các bằng chứng chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật. Cho ví dụ về cơ quan tương tự. Câu 2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn nào? Câu 3. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người phát sinh ở đại nào? Câu 4. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện là đặc điểm sinh vật điển hình ở đại nào? Câu 5. Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái. Nêu ví dụ về nhân tố vô sinh. Câu 6. Nêu giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi. vd. Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5oC đến 40oC, sinh trưởng tốt ở nhiệt độ từ 20oC đến 30oC. Theo lí thuyết, khoảng giá trị nhiệt độ nào là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này? Câu 7. Động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường? Chim bồ câu, Lợn rừng, Bò tót, Ếch đồng. Câu 8 ( 1,0 điểm): a. Giải thích vì sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới ( nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. b. Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi, của cơ thể ( quy tắc Anlen). Câu 9. Sự cạnh tranh về nhân tố sinh thái nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố cá thể theo chiều hướng thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới? (Không khí, Ánh sáng, Nhiệt độ, Độ ẩm). Câu 10. Đặc điểm của cây ưa bóng? Câu 11. Cho ví dụ về quần thể sinh vật. Câu 12. Trình bày các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, cho ví dụ. Nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ. Câu 13. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? Câu 14. Khi mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, chỗ ở chật trội, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới hiện tượng nào? ( Tăng hay giảm mức độ cạnh tranh, tử vong, sinh sản, xuất cư). Câu 15. Trong quần thể động vật, xét các nhân tố: mức sinh sản (B), mức nhập cư ( I), mức tử vong (D), mức xuất cư ( E). Trường hợp nào sau đây làm cho kích thước quần thể tăng lên? A. B+ I = D + E. B. B + I > D + E. C. B + I < D + E. D. B = D; I < E. Câu 16. Kể tên các đặc trưng của quần thể. Dựa vào định nghĩa đặc trưng mật độ, kích thước quần thể nêu ví dụ. Câu 17. Kể tên các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể. Mỗi kiểu biến động đó nêu nguyên nhân và ví dụ. Câu 18. Nêu ví dụ về cạnh tranh cùng loài. Câu 19. Giả sử kết quả khảo sát diện tích khu phân bố và mật độ của 4 quần thể thỏ như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích nơi cư trú (m2) 2558 2426 1935 1954 Mật độ ( cá thể/ m2) 1 1,5 2 2,5 Ở thời điểm khảo sát, kích thước ( tính theo số lượng cá thể) của quần thể nào lớn nhất? Câu 20. Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể chim hoặc thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau nhằm bảo vệ nơi sống. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào? Câu 21. Nêu ví dụ ( ít nhất 4 ví dụ) về quần xã, ví dụ nào thể hiện quần xã có độ đa dạng cao nhất? Nêu các đặc trưng của quần xã. Câu 22. Trình bày mối quan hệ sinh thái trong quần xã, cho ví dụ. Câu 23 ( 1,0 điểm): Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một số loài thiên địch (ong mắt đỏ, bọ rùa, ) để tiêu diệt một số loài côn trùng gây hại cho cây. Đây là ứng dụng của hiện tượng nào? Phân tích ưu điểm của biện pháp này so với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại. Câu 24. Kể tên các biện pháp góp phần duy trì đa dạng sinh học trong quần xã. Câu 25. (0,5 điểm): Tại một khu bảo tồn thiên nhiên, người ta tiến hành khoanh nuôi một quần thể động vật. Cho biết ở thời điểm khởi đầu quần thể này gồm 11000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh sản là 12%, tỉ lệ tử vong là 8%, tỉ lệ xuất cư là 2% năm. Theo lí thuyết, sau một năm quần thể này gồm bao nhiêu cá thể?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_12_bai_phan_tien_hoa_va_sinh_thai.docx