Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 78
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001
Câu 1: Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu 
gen dị hợp Aa là:
 A. 0,04. B. 0,2. 
 C. 0,32. D. 0,64.
Câu 2: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã 
ở sinh vật nhân thực là:
 A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. 
 B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 
 C. đều theo nguyên tắc bổ sung. 
 D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 3: Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao là:
 A. Tạo giống có ưu thế lai → chọn lọc tạo dòng thuần.
 B. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần.
 C. Lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần có ưu thế lai cao.
 D. Tạo dòng thuần lai các dòng thuần khác nhau chọn lọc các các tổ hợp có ưu thế lai cao.
Câu 4: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
 A. Đột biến gen trội nằm ở NST thường. 
 B. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
 C. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
 D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. 
Câu 5: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là: 
 A. amilaza. B. ADN pôlimeraza. 
 C. ligaza. D. ARN pôlimeraza. 
Câu 6: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
 A. Nhiễm sắc thể. B. ARN. C. Protêin. D. ADN.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai 
trò:
 A. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
 B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
 C. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
 D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 8: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm 
ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là:
 A. 1/4. 
 B. 1/8.
 C. 1/6. 
 D. 1/2. 
Câu 9: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là :
 A. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi.
 B. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
 Trang 1/5 - Mã đề 001 C. 6,25 
 D. 3,125% 
Câu 18: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
 A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. 
 B. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của 
tiến hoá. 
 C. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu 
hình trong quần thể.
 D. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có 
những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Câu 19: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: 
 A. Tạo ưu thế lai. B. Gây đột biến nhiễm sắc thể.
 C. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. D. Gây đột biến gen.
Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
 A. 1. 
 B. 2. 
 C. 3.
 D. 4. 
Câu 21: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh này. Người chồng có bố bình 
thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
 A. Tất cả con trai, gái không bị bệnh. 
 B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. 
 C. 1/2 con gái mù màu,1/2 con gái bình thường, 1/2con trai mù màu, 1/2con trai bình thường. 
 D. Tất cả con gái bình thường, 1/2 con trai bình thường, 1/2 con trai mù màu. 
Câu 22: Trong một quần thể giao phối, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy 
định quả bầu. Khi đạt trạng thái cân bằng, tần số alen a của quần thể là 0,1 thì tần số kiểu hình của 
quần thể lúc cân bằng:
 A. 99,99% quả tròn; 0,01% quả bầu. B. 81% quả tròn; 1% quả bầu.
 C. 99% quả tròn; 1% quả bầu D. 96% quả tròn ; 4% quả bầu. 
Câu 23: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài:
 A. Đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
 B. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
 C. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
 D. Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
Câu 24: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
 A. Giao phối không ngẫu nhiên.
 B. Chọn lọc tự nhiên. 
 C. Đột biến. 
 D. Di – nhập gen
Câu 25: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
 A. Rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
 B. Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
 C. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
 D. Các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
Câu 26: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần 
thể người ta thường dùng phương pháp:
 A. Gây đột biến đa bội.
 B. Lai xa và đa bội hóa. 
 C. Lai tế bào sinh dưỡng.
 Trang 3/5 - Mã đề 001 C. 100% cây cho hoa màu xanh.
 D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 36: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, có bao nhiêu quần thể có 
thành phần kiểu gen sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? 
 I. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. II. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. 
 III. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. IV. 0,36 AA : 0,28 Aa : 0,36 aa. 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 37: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần 
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:
 A. Quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
 B. Sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
 C. Kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
 D. Vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
Câu 38: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây 
đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
 A. 4. 
 B. 2.
 C. 3. 
 D. 1. 
Câu 39: Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit 
của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X thì thành gen d. Một tế bào có 
cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho 
cặp gen này nhân đôi là: 
 A. A=T=899; G=X=601. 
 B. A=T=5397; G=X= 3603.
 C. A=T=1800; G=X=1200. 
 D. A=T=5403; G=X= 3597. 
Câu 40: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen 
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ 
bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
 A. P: AA x AA B. P: Aa x AA 
 C. P: Aa x Aa. D. P: XAXa x XAY.
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-1.doc