Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 004 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 004 Câu 1: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng: A. 3X, Claiphentơ. B. Claiphentơ. C. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. D. Tơcnơ, 3X. Câu 2: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là: A. Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao. B. Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới. C. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. D. Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống. Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ: A. 18,75%. B. 56,25%. C. 12,5%. D. 37,5%. Câu 4: Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng đỏ là trội so với trắng. Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 64% cây hoa đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là: A. 16%. B. 24%. C. 32%. D. 46%. Câu 5: Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩa: A. từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen. B. đảm bảo sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể. C. đảm bảo sự ổn định về kiểu hình của loài. D. đảm bảo sự ổn định về cấu trúc di truyền của loài. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể giao phối ? A. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể có sự giao phối với nhau. B. Quá trình giao phối là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đa hình về kiểu gen. C. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình. D. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể. Câu 7: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: ♀ Loa kèn xanh × ♂ Loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh ♀ Loa kèn vàng × ♂ Loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau: A. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. B. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. C. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. D. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: Trang 1/5 - Mã đề 004 C. 10%. D. 30%. Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung: A. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST. C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 19: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm: A. tế bào hết axít amin B. gặp bộ ba đa nghĩa. C. gặp bộ ba kết thúc D. trượt hết phân tử mARN Câu 20: Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì : A. Nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này. B. Chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới. C. Bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định. D. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định. Câu 21: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do: A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. Tế bào bị đột biến xôma. C. Tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào. D. Các đột biến gen. Câu 22: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là: A. 0,6 và 0,4. B. 0,2 và 0,8. C. 0,7 và 0,3. D. 0,5 và 0,5. Câu 23: Cho các thành tựu sau. (1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người (2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa (7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là A. (3), (4), (5). B. (5), (7). C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (2), (3), (6). Câu 24: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là: A. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa. B. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa. C. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa. D. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa. Câu 25: Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XbY × XBXB B. XBY × XBXB C. XbY × XbXb. D. XBY × XBXb. Câu 26: Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ bình thường có mang gen đột biến, thì xác suất con trai của họ bị mắc bệnh này là : A. 1/4. B. 1/6. Trang 3/5 - Mã đề 004 C. Thể dị hợp không thay đổi. D. Xuất hiện các thể đồng hợp. Câu 36: Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể có 100% cây hoa trắng. B. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng C. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng. D. Quần thể có 100% cây hoa đỏ. Câu 37: Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST là: A. đảo đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, chuyển đoạn. C. lặp đoạn, đảo đoạn. D. lặp đoạn, chuyển đoạn. Câu 38: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,3. Câu 39: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 40: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở: A. Ri bô xôm. B. Ty thể. C. Tế bào chất. D. Nhân tế bào. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 004
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-4.doc