Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 005 Câu 1: Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là: A. 0,2. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,04. Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể. II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể. III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới. IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 3: Hai cơ quan tương đồng là : A. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. C. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. D. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. Câu 4: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là: A. ligaza. B. ADN pôlimeraza. C. amilaza. D. ARN pôlimeraza. Câu 5: Người bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng mắt bình thường sinh con trai bệnh mù màu, cho biết không có đột biến xảy ra, người con trai này nhận gen gây bệnh mù màu từ: A. Bà nội. B. Bố. C. Ông nội. D. Mẹ. Câu 6: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: A. Gây đột biến nhiễm sắc thể. B. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. C. Gây đột biến gen. D. Tạo ưu thế lai. Câu 7: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là: A. 1/6. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2. Câu 8: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa. C. P: Aa x AA D. P: XAXa x XAY. Câu 9: Trong một quần thể giao phối, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định Trang 1/5 - Mã đề 005 C. Đột biến này thường gây ảnh hưởng tới nhiều gen. D. Phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết thúc). Câu 18: Một Quần thể xuất phát có tỷ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, Tỷ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu? A. n = 1. B. n = 3. C. n = 2. D. n = 4. Câu 19: Với XM: Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để có thể xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là: A. 3,125% B. 25% C. 6,25 D. 12,5% Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 21: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen A quy định hoa vàng, gen a quy định hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là: A. 100% cây cho hoa màu vàng. B. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh. C. 100% cây cho hoa màu xanh. D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh. Câu 22: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là: A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 23: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, có bao nhiêu quần thể có thành phần kiểu gen sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? I. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. II. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. III. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. IV. 0,36 AA : 0,28 Aa : 0,36 aa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 24: Cho ruồi giấm đực mắt đỏ lai ruồi giấm cái mắt trắng được F1: 100% đực mắt trắng, 100% cái mắt đỏ. Cho F1 x F1 thu F2 50% đực mắt đỏ, 50% đực mắt trắng, 50% cái mắt đỏ, 50% cái mắt trắng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen quy định màu mắt nằm trong tế bào chất. C. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Câu 25: Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec ? Trang 3/5 - Mã đề 005 D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. Câu 33: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng? A. Tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào. B. Một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u. C. Tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể. D. Di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể. Câu 34: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì: A. Các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. B. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. D. Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. Câu 35: Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao là: A. Lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần có ưu thế lai cao. B. Tạo giống có ưu thế lai → chọn lọc tạo dòng thuần. C. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần. D. Tạo dòng thuần lai các dòng thuần khác nhau chọn lọc các các tổ hợp có ưu thế lai cao. Câu 36: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là : A. 7 B. 2 C. 14 D. 28 Câu 37: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là : A. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. B. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi. C. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ. D. tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ. Câu 38: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây? A. Protêin. B. ARN. C. ADN. D. Nhiễm sắc thể. Câu 39: Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là: A. Bí ngô. B. Ruồi giấm. C. Đậu Hà Lan. D. Cà chua. Câu 40: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ: A. 1/16. B. 1/64. C. 1/8. D. 1/32. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 005
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-1.doc