Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 008 Câu 1: Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XbY × XbXb. B. XBY × XBXB C. XBY × XBXb. D. XbY × XBXB Câu 2: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBB × aaBB. B. x C. Ee × Ee. D. XD Xd × XD Y. Câu 3: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 3. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 4: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm: A. gặp bộ ba đa nghĩa. B. trượt hết phân tử mARN C. tế bào hết axít amin D. gặp bộ ba kết thúc Câu 5: Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì : A. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định. B. Bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định. C. Chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới. D. Nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này. Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định, alen trội tương ứng M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là : A. XMXM x XmY. B. XMXm x XMY. C. XMXm x XMY. D. XMXm x XmY. Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể giao phối ? A. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể có sự giao phối với nhau. C. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình. D. Quá trình giao phối là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đa hình về kiểu gen. Câu 8: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là: A. Giao phối. B. Đột biến. C. Các cơ chế cách li. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 9: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. Trang 1/5 - Mã đề 008 Câu 17: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là: A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,7 và 0,3. D. 0,2 và 0,8. Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung: A. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST. B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 19: Mức xoắn 1 của NST là: A. crômatic, đường kính 700nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm. C. sợi cơ bản, đường kính 11nm. D. siêu xoắn, đường kính 300nm. Câu 20: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở: A. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần. B. Kết quả của quá trình lai xa khác loài. C. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì. D. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ. Câu 21: Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là (1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. A. (1), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (2). Câu 22: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. B. 0,25AA : 0,2Aa : 0,55aa C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa . Câu 23: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng: A. Tơcnơ, 3X. B. Claiphentơ. C. 3X, Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ: A. 18,75%. B. 37,5%. C. 12,5%. D. 56,25%. Câu 25: Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng đỏ là trội so với trắng. Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 64% cây hoa đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là: A. 16%. B. 32%. C. 46%. D. 24%. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Trang 3/5 - Mã đề 008 Câu 36: Giả sử gen D ở sinh vật nhân thực có khối lượng 720.000 đv.C và có A/G = 1/2. Một đột biến điểm xảy ra làm cho D bị đột biến thành gen d. Gen d có chiều dài không đổi nhưng tăng lên 1 liên kết hidro so với D. Số lượng từng loại nu của gen d là: A. A=T=299; G=X=901. B. A=T=801 ; G=X=399. C. A=T=901; G=X=299. D. A=T=399 ; G=X=801. Câu 37: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: ♀ Loa kèn xanh × ♂ Loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh ♀ Loa kèn vàng × ♂ Loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau: A. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. B. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. C. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. D. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. Câu 38: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là: A. 0,16AA+ 0,48Aa+ 0,36aa. B. 0,375AA+ 0,05Aa+ 0,575aa. C. 0,36AA+ 0,48Aa+ 0,16aa. D. 0,375Aa+ 0,05AA+ 0,575aa. Câu 39: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người trong trường hợp không có thêm đột biến số lượng NST? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ bình thường có mang gen đột biến, thì xác suất con trai của họ bị mắc bệnh này là : A. 1/2. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/6. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 008
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-4.doc