Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 009 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 009 Câu 1: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. C. đều theo nguyên tắc bổ sung. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Câu 2: Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là: A. 0,64. B. 0,04. C. 0,2. D. 0,32. Câu 3: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là: A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di – nhập gen C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 4: Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec ? A. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau. B. không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên. C. không có hiện tượng phát tán, di nhập gen. D. quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau. Câu 5: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 6: Cho ruồi giấm đực mắt đỏ lai ruồi giấm cái mắt trắng được F1: 100% đực mắt trắng, 100% cái mắt đỏ. Cho F1 x F1 thu F2 50% đực mắt đỏ, 50% đực mắt trắng, 50% cái mắt đỏ, 50% cái mắt trắng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. B. Gen quy định màu mắt nằm trong tế bào chất. C. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. D. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 7: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do: A. Đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y C. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường. D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. Trang 1/5 - Mã đề 009 C. Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. D. Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò: A. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế. D. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 20: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp: A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Lai xa và đa bội hóa. C. Gây đột biến đa bội. D. Tự thụ phấn. Câu 21: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, có bao nhiêu quần thể có thành phần kiểu gen sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? I. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. II. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. III. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. IV. 0,36 AA : 0,28 Aa : 0,36 aa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 22: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là: A. Phục hồi chức năng của gen. B. Khắc phục sai hỏng di truyền. C. Thêm chức năng cho tế bào. D. Liệu pháp gen. Câu 23: Với XM: Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để có thể xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là: A. 3,125% B. 25% C. 12,5% D. 6,25 Câu 24: Một Quần thể xuất phát có tỷ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, Tỷ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu? A. n = 4. B. n = 3. C. n = 1. D. n = 2. Câu 25: Trong một quần thể giao phối, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu. Khi đạt trạng thái cân bằng, tần số alen a của quần thể là 0,1 thì tần số kiểu hình của quần thể lúc cân bằng: A. 99% quả tròn; 1% quả bầu B. 81% quả tròn; 1% quả bầu. C. 99,99% quả tròn; 0,01% quả bầu. D. 96% quả tròn ; 4% quả bầu. Câu 26: Đột biến dạng thêm hoặc mất một nuclêôtit trong đọan đầu vùng mã hóa của gen được xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì : A. Phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết thúc). B. Một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và prôtêin thường mất chức năng. Trang 3/5 - Mã đề 009 D. Kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. Câu 35: Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất? A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, tARN, rARN. C. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính trạng. D. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành. Câu 36: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì: A. Rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. B. Các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. C. Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. D. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 37: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: A. Gây đột biến nhiễm sắc thể. B. Tạo ưu thế lai. C. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. D. Gây đột biến gen. Câu 38: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là: A. ARN pôlimeraza. B. amilaza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza. Câu 39: Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A=T=899; G=X=601. B. A=T=1800; G=X=1200. C. A=T=5397; G=X= 3603. D. A=T=5403; G=X= 3597. Câu 40: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là : A. 14 B. 2 C. 7 D. 28 ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 009
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-1.doc