Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 176
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 011 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 011
Câu 1: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi 
nào khác trên trái đất?
 A. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
 B. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian 
dài.
 C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
 D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Câu 2: Ung thư là bệnh: 
 A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép 
các cơ quan trong cơ thể.
 B. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây 
chết cho bệnh nhân.
 C. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
 D. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh 
hưởng đến sức sống của cá thể.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; 
gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. 
Cho đậu Hà Lan hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 có số cây hạt xanh, 
nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố, mẹ có thể là:
 A. AABb và aabb. B. AaBB và aabb. 
 C. AaBb và aabb. D. AABB và aabb. 
Câu 4: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
 A. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
 B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình
 C. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết
 D. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể
Câu 5: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành:
 A. Cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
 B. Các dòng tế bào đơn bội.
 C. Các giống cây trồng thuần chủng. 
 D. Cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. 
Câu 6: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
 A. Kĩ thuật di truyền B. Đột biến nhân tạo 
 C. Lai tế bào sinh dưỡng D. Chọn lọc cá thể
Câu 7: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di 
truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
 F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
 Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng:
 A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
 B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
 C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
 Trang 1/5 - Mã đề 011 của môi trường nội bào
3. Phân tử ADN trên đã nhân đôi liên tiếp 5 lần
4. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi 
trường nội bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 2. 
 B. 4.
 C. 3. 
 D. 1. 
Câu 18: Cho các thành tựu sau:
(1)- Cừu Đôly (2)- Giống bông kháng sâu bệnh (3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh 
trưởng của chuột cống (4)- Giống dâu tằm tam bội (5)- Giống cà chua có gen làm 
chín quả bị bất hoạt (6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là:
 A. (1), (2), (4), (5),
 B. (2), (3), (5), (6) 
 C. (1), (3), (5), (6) 
 D. (1), (2), (3), (5), (6) 
Câu 19: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ:
 A. Trước sinh. 
 B. Sắp sinh. 
 C. Sau sinh.
 D. Mới sinh. 
Câu 20: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:
 A. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
 B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
 C. Đào thải những biến dị bất lợi.
 D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 21: Lai phân tích là phép lai:
 A. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
 B. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể chưa biết kiểu gen để kiểm tra kiểu gen.
 C. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
 D. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Câu 22: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
 A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển. 
 C. ARN ribôxôm. D. SiARN
Câu 23: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ 
cùng nguồn gốc thì gọi là:
 A. Bằng chứng địa lí sinh học. 
 B. Bằng chứng sinh học phân tử.
 C. Bằng chứng giải phẫu so sánh. 
 D. Bằng chứng phôi sinh học. 
Câu 24: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là:
 A. ADN-pôlimeraza. B. Restrictaza. 
 C. Ligaza. D. ARN-pôlimeraza.
Câu 25: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 (1) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp 
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
 (2) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
 Trang 3/5 - Mã đề 011 A. thể ba. B. thể tứ bội
 C. thể ba kép. D. thể bốn. 
Câu 34: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao 
tử? 
 A. 2. 
 B. 8. 
 C. 6. 
 D. 4.
Câu 35: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen 
Aa của quần thể là:
 A. 50%. 
 B. 25%. 
 C. 37,5%.
 D. 12,5. 
Câu 36: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? 
 A. 16% AA: 20%Aa: 64% aa. 
 B. 25% AA: 11%Aa: 64% aa. 
 C. 36% AA: 28% Aa: 36% aa. 
 D. 2,25% AA: 25,5% Aa: 72,25% aa. 
Câu 37: Một quần thể động vật có 1000 con, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là 
160 con. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tính theo lý thuyết tần số các alen A và a lần 
lượt là: 
 A. 0,84 và 0,16. B. 0,60 và 0,40. 
 C. 0,40 và 0,60. D. 0,50 và 0,50. 
Câu 38: Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm 1 
hoặc một số NST, di truyền học gọi là:
 A. Thể lệch bội. B. Thể đơn bội.
 C. Thể lưỡng bội. D. Thể đa bội đồng nguyên.
Câu 39: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
 A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
 B. Nhân bản vô tính. 
 C. Dung hợp tế bào trần. 
 D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 40: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự 
phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
 A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
 B. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
 C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
 D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 011

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-3.doc