Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 166
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 013 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 013
Câu 1: Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
 A. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin 
như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành. 
 B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, 
tARN, rARN. 
 C. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân 
tử ARN.
 D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định 
tính trạng.
Câu 2: Một Quần thể xuất phát có tỷ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên 
tiếp, Tỷ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm 
nói trên là bao nhiêu?
 A. n = 1. 
 B. n = 3. 
 C. n = 2. 
 D. n = 4.
Câu 3: Hai cơ quan tương đồng là :
 A. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. 
 B. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan. 
 C. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
 D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 4: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: 
 A. Tạo ưu thế lai. B. Gây đột biến nhiễm sắc thể.
 C. Gây đột biến gen. D. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
Câu 5: Với XM: Bình thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh 
được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị 
bệnh mù màu thì xác suất để có thể xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là:
 A. 6,25 
 B. 12,5% 
 C. 25%
 D. 3,125% 
Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai 
trò:
 A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
 B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
 C. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
 D. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. 
Câu 7: Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, có bao nhiêu quần thể có thành 
phần kiểu gen sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? 
 I. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. II. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. 
 III. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. IV. 0,36 AA : 0,28 Aa : 0,36 aa. 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
 Trang 1/5 - Mã đề 013 Câu 17: Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là: 
 A. ADN pôlimeraza. B. ligaza. 
 C. amilaza. D. ARN pôlimeraza. 
Câu 18: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng?
 A. Tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
 B. Di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
 C. Một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
 D. Tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 19: Người bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ 
chồng mắt bình thường sinh con trai bệnh mù màu, cho biết không có đột biến xảy ra, người con trai 
này nhận gen gây bệnh mù màu từ: 
 A. Ông nội. B. Bố. C. Mẹ. D. Bà nội.
Câu 20: Gen D có chiều dài 5100 A0 và số nucleoti loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nucleotit 
của gen. Gen D bị đột biến thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X thì thành gen d. Một tế bào có 
cặp gen Dd nguyên phân 2 lần liên tiếp, số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho 
cặp gen này nhân đôi là: 
 A. A=T=5403; G=X= 3597. 
 B. A=T=899; G=X=601. 
 C. A=T=5397; G=X= 3603.
 D. A=T=1800; G=X=1200. 
Câu 21: Đột biến dạng thêm hoặc mất một nuclêôtit trong đọan đầu vùng mã hóa của gen được 
xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì :
 A. Chúng chỉ xuất hiện trong các tế bào sinh dục, nên được phát tán nhanh trong quần thể.
 B. Một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và prôtêin thường mất chức năng.
 C. Đột biến này thường gây ảnh hưởng tới nhiều gen.
 D. Phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết 
thúc).
Câu 22: Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec ?
 A. quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau.
 B. không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.
 C. không có hiện tượng phát tán, di nhập gen.
 D. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau.
Câu 23: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
 A. AABb. 
 B. AAbb. 
 C. aaBB
 D. AaBb. 
Câu 24: Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao là:
 A. Tạo dòng thuần lai các dòng thuần khác nhau chọn lọc các các tổ hợp có ưu thế lai cao.
 B. Lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần có ưu thế lai cao.
 C. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần.
 D. Tạo giống có ưu thế lai → chọn lọc tạo dòng thuần.
Câu 25: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là:
 A. Di – nhập gen
 Trang 3/5 - Mã đề 013 C. P: XAXa x XAY. D. P: Aa x Aa. 
Câu 35: Trong một quần thể giao phối, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy 
định quả bầu. Khi đạt trạng thái cân bằng, tần số alen a của quần thể là 0,1 thì tần số kiểu hình của 
quần thể lúc cân bằng:
 A. 99% quả tròn; 1% quả bầu B. 99,99% quả tròn; 0,01% quả bầu.
 C. 81% quả tròn; 1% quả bầu. D. 96% quả tròn ; 4% quả bầu. 
Câu 36: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:
 A. Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
 B. Chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
 D. Rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
Câu 37: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen A quy 
định hoa vàng, gen a quy định hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa 
màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:
 A. 100% cây cho hoa màu vàng.
 B. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
 C. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
 D. 100% cây cho hoa màu xanh.
Câu 38: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần 
thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:
 A. Kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
 B. Vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
 C. Sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
 D. Quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
Câu 39: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
 A. Đột biến gen trội nằm ở NST thường. 
 B. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
 C. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
 D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. 
Câu 40: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã 
ở sinh vật nhân thực là:
 A. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 
 B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. 
 C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
 D. đều theo nguyên tắc bổ sung. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 013

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-1.doc