Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 014 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 014 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 014 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 014 Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người? A. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST. B. Ung thư là bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể. C. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường. D. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác. Câu 2: Ở người, alen A quy định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 64%. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Alen A có tần số thấp hơn alen a. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48. C. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. D. Tần số tương đối của alen A là 0,8. Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn có thế hệ xuất phát là: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc qua rất nhiều thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng tiến đến dạng: A. 0,5 AA + 0,5aa. B. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. C. 0,7AA + 0,3aa. D. 0,49aa + 0,42Aa + 0,09AA. Câu 4: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ là: A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1. Câu 5: Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. (3) Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 6: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng D. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng. Trang 1/5 - Mã đề 014 C. Chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. Chỉ mang 1 NST giới tính X. Câu 17: Quy trình nào sau đây đúng với quy trình tạo giống thuần bằng nguồn biến dị tổ hợp ? A. Tạo dòng thuần → lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần. B. Tạo dòng thuần → lai giống → tạo dòng thuần. C. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần. D. Chọn lọc biến dị → tạo dòng thuần. Câu 18: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp nào là chủ yếu nhất? A. lai phân tích. B. lai thuận nghịch. C. lai xa. D. lai gần. Câu 19: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp: A. Nuôi cấy tế bào. B. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. C. Xử lí bộ nhiễm sắc thể. D. Vi phẫu thuật tế bào xôma. Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBB. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb Câu 21: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 22: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp: A. Chọn lọc cá thể. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Kĩ thuật di truyền. D. Đột biến nhân tạo. Câu 23: Kiểu gen nào sau đây là chuần chủng? A. aaBb. B. AaBB. C. AaBb. D. AAbb. Câu 24: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 37,5% . Câu 25: Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường: A. Phân li tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh thái. Câu 26: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở: A. không bào. B. nhân tế bào. C. vùng nhân. D. tế bào chất. Trang 3/5 - Mã đề 014 D. Những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. 0 Câu 36: Một gen của Vi khuẩn dài 5100 A , mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là: A. 1200. B. 450. C. 600. D. 900. Câu 37: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm : A. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. B. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. Câu 38: Điểm mấu chốt trong quá trình nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là do: A. sự lắp ráp tuần tự các nucleotit. B. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. C. nguyên tắc bán bảo tồn. D. một bazơ bé bù với một bazơ lớn. Câu 39: Trong quần thể ngẫu phối có sự cân bằng di truyền,người ta có thể tính được tần số các alen của một gen đặc trưng khi biết được số cá thể : A. Kiểu gen đồng hợp B. Kiểu hình trung gian C. kiểu hình lặn D. kiểu hình trội Câu 40: Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì: A. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm. C. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền. D. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 014
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-2.doc