Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 84
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 018 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 018
Câu 1: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
 A. 3.
 B. 2. 
 C. 1. 
 D. 4. 
 0
Câu 2: Một gen của Vi khuẩn dài 5100 A , mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo 
ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình 
phiên mã là:
 A. 600. B. 1200. C. 900. D. 450.
Câu 3: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh này. Người chồng có bố bình 
thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
 A. ½ con gái mù màu, ½ con gái bình thường, ½ con trai mù màu, ½ con trai bình thường.
 B. Tất cả con trai, gái không bị bệnh. 
 C. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
 D. Tất cả con gái bình thường, ½ con trai bình thường, ½ con trai mù màu.
Câu 4: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,40AA: 0,20Aa: 0,40aa. 
 B. 0,50AA: 0,50aa.
 C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. 
 D. 0,5AA: 0,3Aa: 0,20aa. 
Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. 
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9/16 quả dẹt : 6/16 quả tròn : 1/16 quả dài. Từ 
kết quả đó biết được tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo quy luật:
 A. liên kết gen.
 B. tương tác cộng gộp.
 C. tương tác bổ sung. 
 D. gen đa hiệu. 
Câu 6: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp:
 A. Nuôi cấy tế bào.
 B. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. 
 C. Xử lí bộ nhiễm sắc thể.
 D. Vi phẫu thuật tế bào xôma. 
Câu 7: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở:
 A. vùng nhân. B. không bào. 
 C. tế bào chất. D. nhân tế bào.
Câu 8: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải 
thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp 
bệnh lí gọi là:
 A. Di truyền Y học. B. Di truyền học. 
 C. Di truyền học Người. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 9: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân 
li độc lập. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ là:
 Trang 1/5 - Mã đề 018 B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng.
 C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. 
 D. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng 
Câu 18: Ở người, alen A quy định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần 
thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 64%. Kết luận nào sau đây là không 
đúng?
 A. Tần số tương đối của alen A là 0,8.
 B. Alen A có tần số thấp hơn alen a.
 C. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36. 
 D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng:
 A. Cá thể mang gen đột biến được gọi là thể đột biến.
 B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong 
gen.
 C. Trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến với tần số rất cao.
 D. Đột biến gen không thể xảy ra ở tế bào sinh dục.
Câu 20: Quy trình nào sau đây đúng với quy trình tạo giống thuần bằng nguồn biến dị tổ hợp ?
 A. Tạo dòng thuần → lai giống → tạo dòng thuần.
 B. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần.
 C. Chọn lọc biến dị → tạo dòng thuần. 
 D. Tạo dòng thuần → lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần.
Câu 21: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa:
 A. một chuỗi polipeptit và một phân tử ARN.
 B. một chuỗi polipeptit.
 C. một phân tử ARN.
 D. một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là:
 A. Con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. 
 B. Con lai những đặc điểm tốt.
 C. Con lai xuất hiện kiểu hình mới. 
 D. Con lai có sức sống mạnh mẽ..
Câu 23: Một quần thể có thế hệ xuất phát 100% Bb, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Bb 
trong quần thể chiếm tỷ lệ: 
 A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 24: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở 
phép lai AaBbDd × AaBbDd,thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, kiểu gen AABBDd chiếm tỉ lệ: 
 A. 3/16. B. 1/8. 
 C. 1/32. D. 1/16
Câu 25: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,6AA: 0,2A a: 0,2aa. Tần số alen A và a 
trong quần thể trên là:
 A. 0,4 và 0,6. 
 B. 0,5 và 0,5. 
 C. 0,3 và 0,7. 
 D. 0,7 và 0,3. 
Câu 26: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, 
người ta thường sử dụng phương pháp nào là chủ yếu nhất? 
 A. lai gần. B. lai xa.
 C. lai thuận nghịch. D. lai phân tích.
 Trang 3/5 - Mã đề 018 mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu 
gen XmY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con bị bệnh mù màu của họ là:
 A. 12,5%. 
 B. 50%.
 C. 6,25%. 
 D. 25%. 
Câu 37: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu 
tính người ta sử dụng phương pháp:
 A. Đột biến nhân tạo. 
 B. Chọn lọc cá thể.
 C. Lai tế bào sinh dưỡng. 
 D. Kĩ thuật di truyền. 
Câu 38: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :
 A. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
 B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
 C. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.
 D. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.
Câu 39: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu 
gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là:
 A. 0,30. 
 B. 0,40. 
 C. 0,20.
 D. 0,25. 
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người?
 A. Ung thư là bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào 
trong cơ thể. 
 B. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập 
khối u ở nhiều nơi khác. 
 C. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường. 
 D. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen 
hoặc NST. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 018

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-2.doc