Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 019 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 019 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính thoái hoá. Câu 2: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là: A. ADN-pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ARN-pôlimeraza. Câu 3: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. B. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. C. Đào thải những biến dị bất lợi. D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. Câu 4: Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST, di truyền học gọi là: A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội đồng nguyên. C. Thể lưỡng bội. D. Thể lệch bội. Câu 5: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ: A. Sau sinh. B. Sắp sinh. C. Trước sinh. D. Mới sinh. Câu 6: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 100%. Câu 7: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất? A. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng. B. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài. C. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác. D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau. Câu 8: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu. B. Thiếu máu hình liềm. C. Đao. D. Claiphentơ. Câu 9: Ung thư là bệnh: A. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. Trang 1/5 - Mã đề 019 C. 2. D. 3. Câu 17: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối? A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết B. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể C. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình D. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm. Câu 18: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? A. 36% AA: 28% Aa: 36% aa. B. 2,25% AA: 25,5% Aa: 72,25% aa. C. 25% AA: 11%Aa: 64% aa. D. 16% AA: 20%Aa: 64% aa. Câu 19: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là : A. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. B. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi. C. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ. D. tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ. Câu 20: Cho các thành tựu sau: (1)- Cừu Đôly (2)- Giống bông kháng sâu bệnh (3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống (4)- Giống dâu tằm tam bội (5)- Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt (6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene Các thành tựu của công nghệ gen là: A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (5), C. (1), (3), (5), (6) D. (1), (2), (3), (5), (6) Câu 21: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. D = 0,4 ; d = 0,6. B. D = 0,84 ; d = 0,16. C. D = 0,6 ; d = 0,4. D. D = 0,16 ; d = 0,84. Câu 22: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nhân bản vô tính. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. Câu 23: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: A. XXY. B. XXX. C. XO. D. XYY. Câu 24: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là: A. 12,5. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 25: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật? A. Chọn lọc cá thể B. Lai tế bào sinh dưỡng Trang 3/5 - Mã đề 019 (4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 35: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm: A. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 36: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 37: Ở người bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Gen trội quy định da bình thường. Mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con bị mắc bệnh trong trường hợp nào sau đây ? A. Mẹ có kiểu gen dị hợp. B. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp. C. Mẹ có kiểu gen dị hợp, bố có kiểu gen dị hợp hay đồng hợp lặn. D. Bố bệnh. Câu 38: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Cho đậu Hà Lan hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 có số cây hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố, mẹ có thể là: A. AABB và aabb. B. AaBB và aabb. C. AABb và aabb. D. AaBb và aabb. Câu 39: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của: A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 40: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là: A. ARN vận chuyển. B. ARN ribôxôm. C. SiARN D. ARN thông tin. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 019
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-3.doc