Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 022 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 022 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 022 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 022 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 022
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho 
nhiều loại giao tử nhất?
 A. AABB. B. aaBb. 
 C. AaBb D. AaBB. 
Câu 2: Điểm mấu chốt trong quá trình nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là 
do:
 A. sự lắp ráp tuần tự các nucleotit.
 B. nguyên tắc bán bảo tồn.
 C. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. 
 D. một bazơ bé bù với một bazơ lớn.
Câu 3: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra:
 A. Sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
 B. Những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
 C. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 
 D. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
 0
Câu 4: Một gen của Vi khuẩn dài 5100 A , mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo 
ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình 
phiên mã là:
 A. 450. B. 1200. C. 600. D. 900.
Câu 5: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người 
ta thường sử dụng phương pháp nào là chủ yếu nhất? 
 A. lai phân tích. B. lai thuận nghịch.
 C. lai gần. D. lai xa.
Câu 6: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì 
nam giới:
 A. Dễ xảy ra đột biến.
 B. Dễ mẫn cảm với bệnh. 
 C. Chỉ mang 1 NST giới tính X.
 D. Chỉ mang 1 NST giới tính Y. 
Câu 7: Một quần thể thực vật giao phấn có thế hệ xuất phát là: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Nếu 
cho tự thụ phấn bắt buộc qua rất nhiều thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng tiến 
đến dạng:
 A. 0,7AA + 0,3aa.
 B. 0,49aa + 0,42Aa + 0,09AA. 
 C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. 
 D. 0,5 AA + 0,5aa.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người?
 A. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập 
khối u ở nhiều nơi khác. 
 B. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen 
hoặc NST. 
 Trang 1/5 - Mã đề 022 B. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền.
 D. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh. 
Câu 19: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là:
 A. Con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. 
 B. Con lai xuất hiện kiểu hình mới. 
 C. Con lai có sức sống mạnh mẽ..
 D. Con lai những đặc điểm tốt.
Câu 20: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen 
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ 
bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
 A. 37,5% . 
 B. 50%.
 C. 25%. 
 D. 12,5%. 
Câu 21: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu 
gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là:
 A. 0,25. 
 B. 0,30. 
 C. 0,20.
 D. 0,40. 
Câu 22: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải 
thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp 
bệnh lí gọi là:
 A. Di truyền học. B. Di truyền Y học tư vấn.
 C. Di truyền học Người. D. Di truyền Y học. 
Câu 23: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp:
 A. Xử lí bộ nhiễm sắc thể.
 B. Nuôi cấy tế bào.
 C. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. 
 D. Vi phẫu thuật tế bào xôma. 
Câu 24: Kiểu gen nào sau đây là chuần chủng?
 A. AaBB. B. aaBb. 
 C. AAbb. D. AaBb. 
Câu 25: Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số 
alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
(3) Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không 
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
 A. 3. B. 4. 
 C. 2. D. 1.
Câu 26: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu 
tính người ta sử dụng phương pháp:
 A. Chọn lọc cá thể.
 B. Đột biến nhân tạo. 
 Trang 3/5 - Mã đề 022 D. 3.
Câu 36: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. 
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9/16 quả dẹt : 6/16 quả tròn : 1/16 quả dài. Từ 
kết quả đó biết được tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo quy luật:
 A. gen đa hiệu. 
 B. tương tác bổ sung. 
 C. tương tác cộng gộp.
 D. liên kết gen.
Câu 37: Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa:
 A. một chuỗi polipeptit.
 B. một chuỗi polipeptit và một phân tử ARN.
 C. một phân tử ARN.
 D. một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Câu 38: Các bệnh ở người do đột biến gen gây ra gọi là:
 A. Bệnh rối loạn chuyển hóa. 
 B. Bệnh đột biến gen lặn. 
 C. Bệnh đột biến nhiễm sắc thể. 
 D. Bệnh di truyền phân tử. 
Câu 39: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh 
mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu 
gen XmY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con bị bệnh mù màu của họ là:
 A. 12,5%. 
 B. 50%.
 C. 25%. 
 D. 6,25%. 
Câu 40: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,50AA: 0,50aa.
 B. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. 
 C. 0,5AA: 0,3Aa: 0,20aa. 
 D. 0,40AA: 0,20Aa: 0,40aa. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 022

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-2.doc