Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 94
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 023 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 023
Câu 1: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
 A. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể
 B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình
 C. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết
 D. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
Câu 2: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa 
của quần thể là:
 A. 12,5. 
 B. 37,5%.
 C. 25%. 
 D. 50%. 
Câu 3: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? 
 A. 2. 
 B. 6. 
 C. 4.
 D. 8. 
Câu 4: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
 A. Chọn lọc cá thể B. Lai tế bào sinh dưỡng 
 C. Kĩ thuật di truyền D. Đột biến nhân tạo 
Câu 5: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
 A. XYY. 
 B. XO.
 C. XXX. 
 D. XXY. 
Câu 6: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là:
 A. SiARN B. ARN thông tin. 
 C. ARN vận chuyển. D. ARN ribôxôm. 
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là 
đúng nhất?
 A. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
 B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
 C. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần 
thể.
 D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 8: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên 2 cặp NST tương đồng được gọi là:
 A. thể bốn. B. thể ba. 
 C. thể tứ bội D. thể ba kép.
Câu 9: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
 A. Claiphentơ. B. Ung thư máu. 
 C. Thiếu máu hình liềm. D. Đao. 
Câu 10: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là :
 Trang 1/5 - Mã đề 023 lí.
 A. 2. 
 B. 4. 
 C. 1. 
 D. 3.
Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
 A. Nhân bản vô tính. 
 B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
 C. Dung hợp tế bào trần. 
 D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? 
 A. 4. 
 B. 1. 
 C. 3.
 D. 2. 
Câu 21: Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Để sinh được con gái, con trai đảm bảo không bị 
bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ có thể là:
 A. Bố: XhY, mẹ: XHXh B. Bố: XhY, mẹ: XHXH 
 C. Bố: XHY, mẹ: XHXh D. Bố: XHY, mẹ: XhXh 
Câu 22: Ung thư là bệnh: 
 A. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
 B. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép 
các cơ quan trong cơ thể.
 C. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh 
hưởng đến sức sống của cá thể.
 D. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây 
chết cho bệnh nhân.
Câu 23: Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm 1 
hoặc một số NST, di truyền học gọi là:
 A. Thể lệch bội. B. Thể đơn bội.
 C. Thể lưỡng bội. D. Thể đa bội đồng nguyên.
Câu 24: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào 
sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
 A. aaBB × aaBb. 
 B. AaBb × AaBb
 C. AaBB × aaBb. 
 D. aaBb × Aabb. 
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn :
 A. 5’ 3’.
 B. không có chiều nhất định.
 C. 3’ 5’. 
 D. cả 2 mạch của ADN. 
Câu 26: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. 
Cho F1 lai với bí quả tròn được F 2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí 
quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là:
 A. aaBb. B. aaBB. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 27: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra 
đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm:
 Trang 3/5 - Mã đề 023 (1)- Cừu Đôly (2)- Giống bông kháng sâu bệnh (3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh 
trưởng của chuột cống (4)- Giống dâu tằm tam bội (5)- Giống cà chua có gen làm 
chín quả bị bất hoạt (6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là:
 A. (1), (2), (4), (5),
 B. (1), (3), (5), (6) 
 C. (1), (2), (3), (5), (6) 
 D. (2), (3), (5), (6) 
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
 A. Mã di truyền có tính phổ biến. 
 B. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. 
 C. Mã di truyền là mã bộ ba. 
 D. Mã di truyền có tính thoái hoá. 
Câu 37: Một quần thể động vật có 1000 con, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) là 
160 con. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tính theo lý thuyết tần số các alen A và a lần 
lượt là: 
 A. 0,60 và 0,40. B. 0,84 và 0,16.
 C. 0,50 và 0,50. D. 0,40 và 0,60. 
Câu 38: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:
 A. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
 B. Đào thải những biến dị bất lợi.
 C. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
 D. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 39: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch polinucleotit 
mới. Xét các kết luận sau:
1. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
2. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu 
của môi trường nội bào
3. Phân tử ADN trên đã nhân đôi liên tiếp 5 lần
4. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi 
trường nội bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 3. 
 B. 2. 
 C. 1. 
 D. 4.
Câu 40: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd 
chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
 A. D = 0,16 ; d = 0,84. B. D = 0,84 ; d = 0,16. 
 C. D = 0,6 ; d = 0,4. D. D = 0,4 ; d = 0,6. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 023

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-3.doc