Đề ôn thi THPTQG môn Sinh học - Trường THPT Can Lộc
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPTQG môn Sinh học - Trường THPT Can Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi THPTQG môn Sinh học - Trường THPT Can Lộc
TRƯỜNG THPT CAN LỘC Đề ôn thi THPTQG môn Sinh - lần 4 Câu 1: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. chọn lọc tự nhiên làm thay đổi số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 2: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? A. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. B. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quả trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. C. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. D. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật. Câu 3: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là: A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng. D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng. Câu 4: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ? (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 0B. 2C. 4D. 3 Câu 5: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp? A. ức chế hô hấp của nông phẩm về không B. Bảo quản khô. C. Bảo quản lạnh D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi. Câu 6: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nao sau đây là đúng ? A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35. B. có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng, C. Bệnh phenilketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý. D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ Câu 7: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau? (1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại (2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN. (3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX. (4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học (5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo Phương án đúng là: A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 8: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội A. (1) và (4) B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4) Câu 9: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ. Câu 10: Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng A. Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza→ Ligaza. (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện (2) Giai đoan (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện (3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 21: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là A. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng. B. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng, C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng. Câu 22: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở A. kỉ Silua B. kỉ Phấn trắng C. Jura. D. kỉ Đệ tam. Câu 23: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen A. Cấy truyền phôi. B. Lai tế bào sinh dưỡng C. Lai xa và đa bội hóa. D. Nhân bản vô tính Câu 24: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ? A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ. B. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con. D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất. Câu 25: Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau (1) Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. (2) Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. (3) Chất nên strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là: A. 0B. 1C. 2D. 3 Câu 26: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn: A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn. D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con đường phân ly tính trạng. Câu 27: Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. C. Đột biến NST có hướng, còn đột biến gen vô hướng. D. Đột biến NST có thể gây chết, còn đột biến gen không thể gây chết. Câu 28: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: A. 50%. B. 31,25%. C. 25% D. 71,875%. Câu 35: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18. B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75% C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh. D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18. Câu 36: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab X DXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 4B. 6C. 16D. 8 Câu 37: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán: A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba. C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân. D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân. Câu 38: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân: Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B. A. 5,5% B. 2,75% C. 1,25% D. 2,5% Câu 39: Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây? A. Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T. B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X. Câu 40: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: - Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh. - P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh. - P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ? (1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. (2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn. (3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau (4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng. A. 2B. 3C. 1D. 4
File đính kèm:
- de_on_thi_thptqg_mon_sinh_hoc_truong_thpt_can_loc.doc