Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 209 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 209 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 209 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐAO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 2: Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Gai xương rồng và lá cây lúa. (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (4) Cánh bướm và cánh chim. Những cặp cơ quan tương đồng là: A. (1),(2) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất A. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. B. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. Câu 4: Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp. A. 18,75% B. 6,25% C. 3,90625% D. 3,125% Câu 5: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ A. 25% B. 75% C. 50% D. 12,5% Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NST Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 7: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Trang 1/5 - Mã đề thi 209 (4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 17: Gen đa alen là hiện tượng A. một gen quy định nhiều tính trạng. B. gen gây chết ở trạng thái đồng hợp. C. một nhóm gen liên kết bền vững. D. một gen có số alen nhiều hơn 2. Câu 18: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là: A. A = T = 360; G = X = 540 B. A = T = 363; G = X = 540 C. A = T = 359; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X = 537 Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x AAaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (2), (4), (6) D. (1), (3), (5) Câu 20: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có 100% Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ thì tỷ lệ % thể đồng hợp là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 12,5%. Câu 21: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là? A. 154. B. 214. C. 138. D. 184. Câu 22: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 23: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Câu 24: Hoocmôn Ơstrôgen do A. tuyến giáp tiết ra B. tinh hoàn tiết ra C. tuyến yên tiết ra D. buồng trứng tiết ra Câu 25: Cho các ý sau: (1) Tế bào nhân thực (2) Thành tế bào bằng xenlulozo (3) Sống tự dưỡng (4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi (5) Không có lục lạp, không di động được (6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm? Trang 3/5 - Mã đề thi 209 Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 36: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào: A. Hồng cầu B. Biểu bì C. Bạch cầu D. Cơ Câu 37: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ: Gen A Gen B ↓ Enzim A enzim B ↓ Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 38: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2). Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3). Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp β- croten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu tam bội. Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 39: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến A. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P). B. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. C. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế. D. đột biến gen cấu trúc. Câu 40: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Di truyền hoá sinh. D. Nghiên cứu phả hệ. ----------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 209
File đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
- Đề thi thử lần 1 mã 002.pdf
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf