Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 357 (Kèm đáp án)

docx 5 Trang tailieuthpt 55
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 357 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 357 (Kèm đáp án)

Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 357 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019
 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 
 357
 Câu 1: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
 A. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
 B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
 C. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
 D. màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
 Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi 
 môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
 A. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
 B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
 C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
 D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
 Câu 3: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
 B. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong 
 hóa thạch.
 C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của 
 sinh giới.
 D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
 Câu 4: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ. 
 Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
 A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính phổ biến.
 C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
 Câu 5: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 0,4 Aa; cho tự thụ phấn liên tục qua hai thế hệ thì 
 tỉ lệ % của thể dị hợp là:
 A. 10%. B. 40%. C. 25%. D. 20%.
 Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy 
 định.
 Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và 
 đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được 
 mong muốn là bao nhiêu?
 A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%
 Trang 1/5 - Mã đề thi 357 B. các gen không alen cùng hoạt động để quy định một tính trạng
 C. gen có nhiều alen, các alen tương tác qua lại với nhau
 D. cơ thể sinh vật có rất nhiều gen.
Câu 16: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu 
được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ 
kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là 
phù hợp với kết quả của phép lai nói trên? 
 (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với 
thân thấp, hoa trắng. 
 (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. 
 (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% 
cây thấp, hoa trắng. 
 (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 17: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
 A. O2. B. ATP, NADPH.
 C. O2, ATP, NADPH D. CO2.
Câu 18: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ 
cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
 A. 5/6. B. 3/4. C. 1/12. D. 11/12.
Câu 19: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 
3’ AAATTGAGX5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của 
đoạn mARN tương ứng là
 A. 3’UUUAAXUXG5’. B. 5’TTTAAXTXG3’.
 C. 3’GXUXAAUUU5’. D. 5’TTTAAXTGG3’.
Câu 20: Cho các thành tựu sau:
 (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
 (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội
 (3) Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp croten trong hạt
 (4) Tạo giống dưa hấu tam bội.
 Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
 A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (3)
Câu 21: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 
5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. 
Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì 
sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử 
được tạo ra là
 A. Abb, a hoặc abb, A B. Abb, abb, O
 C. Abb, abb, A, a D. Aabb, O
Câu 22: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, 
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết tần số kiểu gen aa của quần thể là
 A. 0,40 B. 0,48 C. 0,16 D. 0,36
Câu 23: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có 
đường kính
 A. 11nm. B. 300nm. C. 700nm. D. 30nm.
Câu 24: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật 
lên cạn ở đại nào sau đây?
 A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
 Trang 3/5 - Mã đề thi 357 Câu 36: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B 
theo sơ đồ
 Gen A Gen B
 ↓
 Enzim A enzim B
 ↓
 Chất trắng 1 → Chất vàng → Chất đỏ
 Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây 
AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
 A. 1 đỏ, 3 vàng, 1 trắng. B. 9 đỏ, 6 vàng, 1 trắng.
 C. 9 đỏ, 3 vàng, 4 trắng. D. 9 đỏ, 3trắng, 4 vàng.
Câu 37: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
 A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. cơ. D. biểu bì.
Câu 38: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà 
khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
 A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
 B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
 C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
 D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 39: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội 
hoàn toàn. Phép lai P: ♀ × ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính 
trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? 
 (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 
 (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. 
 (3). Tần số hoán vị gen là 36%. 
 (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. 
 (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. 
 (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
 A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong 
nhân ở tế bào nhân thực?
 A. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
 B. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
 C. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
 D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
 ----------- HẾT ----------
 Trang 5/5 - Mã đề thi 357

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
  • pdfĐề thi thử lân 1 mã 003.pdf
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
  • pdfĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf