Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 485 (Kèm đáp án)

docx 5 Trang tailieuthpt 51
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 485 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 485 (Kèm đáp án)

Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 485 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019
 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 
 485
 Câu 1: Cho các ý sau: 
 (1) Tế bào nhân thực. (2) Thành tế bào bằng xenlulozo.
 (3) Sống tự dưỡng. (4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi. 
 (5) Không có lục lạp, không di động được. (6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi. 
 Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
 A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
 Câu 2: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 
 3'TAX XAX GGT XXA TXA5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai 
 tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
 A. 5' AAA UAX XAX GGU XXA  3'.
 B. 5' AUG GUG XXA GGU AGU3'.
 C. 5' AUG AXU AXX UGG XAX  3'.
 D. 5' AUG GAX XGU GGU AUU3'.
 Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
 A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
 B. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc.
 C. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
 D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
 Câu 4: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen 
 đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại 
 của alen h là:
 A. A = T = 359; G = X = 540. B. A = T = 360; G = X = 540.
 C. A = T = 360; G = X = 537. D. A = T = 363; G = X = 540.
 Câu 5: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có 100% Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ 
 thì tỷ lệ % thể đồng hợp là
 A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 50%.
 Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy 
 định.
 Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và 
 đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được 
 mong muốn là bao nhiêu?
 A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%
 Câu 7: Cho các cặp cơ quan:
 (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
 (2) Gai xương rồng và lá cây lúa.
 Trang 1/5 - Mã đề thi 485 lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. 
Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở 
F2. 
 (1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. 
 (2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng. 
 (3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. 
 (4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. 
 (5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng. 
 (6) Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau. 
 Có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
 A. đường phân. B. chu trình Crep.
 C. trung gian. D. chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 18: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, 
cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ 
hợp lai: 
 (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. 
 (4) AAaa x AAaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. 
 Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
 A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (2), (4), (6) D. (1), (3), (5)
Câu 19: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị 
mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li 
bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
 A. 25% B. 50% C. 75% D. 12,5%
Câu 20: Cho các thành tựu sau:
 (1). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
 (2). Tạo giống dâu tằm tứ bội.
 (3). Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp β- croten trong hạt.
 (4) Tạo giống dưa hấu tam bội. 
 Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
 A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 21: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình 
tiến hoá.
 B. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang 
tâm động.
 C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
 D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì 
vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
Câu 22: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di 
truyền thì quần thể có cấu trúc là:
 A. 0,09 AA; 0,49 Aa; 0,42 aa. B. 0,36 AA; 0,42Aa; 0,09 aa.
 C. 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa. D. 0,42 AA; 0,49 Aa; 0,09 aa.
Câu 23: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
 A. Thêm một cặp G-X. B. Mất một cặp A-T
 C. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. D. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.
 Trang 3/5 - Mã đề thi 485 Câu 36: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B 
theo sơ đồ
 Gen A Gen B
 ↓
 Enzim A enzim B
 ↓
 Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ
 Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây 
AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
 A. B. C. D. 
Câu 37: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 
cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
 A. 5’UUU3’, 5’AUG3’. B. 5’UXG3’. 5’AGX3’.
 C. 5’XAG3’, 5’AUG3’. D. 5’AUG3’, 5’UGG3’.
Câu 38: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng 
Claiphentơ?
 A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Di truyền hoá sinh.
 C. Nghiên cứu tế bào. D. Nghiên cứu phả hệ.
Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a 
quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. 
Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi 
diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép 
lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các 
kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? 
 (1). F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%. 
 (2). F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% . 
 (3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. 
 (4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. 
 (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. 
 (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
 A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 40: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị 
thay đổi, có thể dẫn đến
 A. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
 B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
 C. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
 D. đột biến gen cấu trúc.
 ----------- HẾT ----------
 Trang 5/5 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
  • pdfĐề thi thử lần 1 mã 004.pdf
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
  • pdfĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf