Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 570 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 570 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 570 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 570 Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 2: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là A. miệng ruột non dạ dày hầu ruột già hậu môn. B. miệng dạ dày ruột non thực quản ruột già hậu môn. C. miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn. D. miệng ruột non thực quản dạ dày ruột già hậu môn. Câu 3: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ Gen A Gen B ↓ Enzim A enzim B ↓ Chất trắng 1 → Chất vàng → Chất đỏ Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là: A. 1 đỏ, 3 vàng, 1 trắng. B. 9 đỏ, 6 vàng, 1 trắng. C. 9 đỏ, 3 vàng, 4 trắng. D. 9 đỏ, 3trắng, 4 vàng. Câu 4: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết tần số kiểu gen aa của quần thể là: A. 0,40 B. 0,48 C. 0,16 D. 0,36 Câu 6: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =0,2 ; p(A)= 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. A. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa. B. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa. C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa. Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của tất cả các loài sinh vật? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Biến dị và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và giao phối. D. Cách li địa lí và sinh thái. Câu 8: Xét các quá trình sau: Trang 1/5 - Mã đề thi 570 (3). Tần số hoán vị gen là 36%. (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 17: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội (3) Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp croten trong hạt (4) Tạo giống dưa hấu tam bội. Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (3) Câu 18: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ AAATTGAGX5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là A. 5’TTTAAXTXG3’. B. 5’TTTAAXTGG3’. C. 3’UUUAAXUXG5’. D. 3’GXUXAAUUU5’. Câu 19: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Abb, a hoặc abb, A. B. Abb, abb, O. C. Abb, abb, A, a. D. Aabb, O. Câu 20: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh. Câu 21: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 0,4 Aa; cho tự thụ phấn liên tục qua hai thế hệ thì tỉ lệ % của thể dị hợp là A. 10% B. 40% C. 25% D. 20% Câu 22: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây? A. Nấm nhầy B. Nấm men C. Nấm sợi D. Nấm đảm Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Trang 3/5 - Mã đề thi 570 (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, hoa trắng. (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 33: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là A. 3/4. B. 1/12. C. 11/12. D. 5/6. Câu 34: Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu A. quang dị dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Câu 35: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. B. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. Câu 36: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, gen A và gen B cùng nằm trên NST X ( không có alen trên Y), trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen là A. 620 B. 665 C. 420 D. 1330 Câu 37: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành. C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh. D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. Câu 38: Ở một loài thực vật, khi kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thi có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 39: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. cơ. D. biểu bì. Câu 40: Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là A. 27/64 B. 28/256 C. 30/256 D. 21/256 ----------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 570
File đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
- Đề thi thử lần 1 mã 005.pdf
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf