Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 632 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 632 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 632 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 632 Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 2: Hoocmôn Ơstrôgen do A. tinh hoàn tiết ra. B. buồng trứng tiết ra. C. tuyến giáp tiết ra. D. tuyến yên tiết ra. Câu 3: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ Gen A Gen B ↓ Enzim A enzim B ↓ Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 4: Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình: A. 100% đồng tính. B. cho F3 đồng tính , cho F3 phân tính 3:1. C. 100% phân tính. D. cho F3 đồng tính , cho F3 phân tính 3:1. Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có cấu trúc là: A. 0,09 AA; 0,49 Aa; 0,42 aa. B. 0,36 AA; 0,42Aa; 0,09 aa. C. 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa. D. 0,42 AA; 0,49 Aa; 0,09 aa. Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 7: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng? A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. C. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật D. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên Trang 1/5 - Mã đề thi 632 (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 17: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2). Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3). Tạo giống gạo vàng có khả năng tổng hợp β- croten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu tam bội. Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 18: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ A. 50% B. 12,5% C. 75% D. 25% Câu 19: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu 20: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. Câu 21: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có 100% Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ thì tỷ lệ % thể đồng hợp là A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 50%. Câu 22: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là A. dị dưỡng hoại sinh. B. tự dưỡng. C. dị dưỡng kí sinh. D. dị dưỡng cộng sinh. Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? Trang 3/5 - Mã đề thi 632 (6) Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 33: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x AAaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là A. (4), (5), (6) B. (2), (4), (6) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (3) Câu 34: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào: A. Hồng cầu. B. Biểu bì. C. Bạch cầu. D. Cơ. Câu 35: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. B. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. Câu 36: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là? A. 214. B. 138. C. 154. D. 184. Câu 37: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ? A. Nghiên cứu tế bào. B. Di truyền hoá sinh. C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Nghiên cứu phả hệ. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định? A. Do 7 cặp gen quy định. B. Do 5 cặp gen quy định. C. Do 8 cặp gen quy định. D. Do 6 cặp gen quy định. Câu 39: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa? A. 5’UUU3’, 5’AUG3’ B. 5’UXG3’. 5’AGX3’ C. 5’XAG3’, 5’AUG3’ D. 5’AUG3’, 5’UGG3’ Câu 40: Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp. A. 18,75% B. 6,25% C. 3,125% D. 3,90625% ----------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 632
File đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
- Đề thi thử lần 1 mã 006.pdf
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf