Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 735 (Kèm đáp án)

docx 5 Trang tailieuthpt 49
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 735 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 735 (Kèm đáp án)

Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 735 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019
 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm)
 Mã đề thi 
 735
 Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có 
 đường kính
 A. 30nm. B. 700nm. C. 11nm. D. 300nm.
 Câu 2: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
 A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%
 Câu 3: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, 
 trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết tần số kiểu gen aa của quần thể là
 A. 0,40 B. 0,48 C. 0,16 D. 0,36
 Câu 4: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh 
 khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
 A. Nấm sợi B. Nấm nhầy C. Nấm đảm D. Nấm men
 Câu 5: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của 
 sinh giới.
 B. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
 C. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
 D. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong 
 hóa thạch.
 Câu 6: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm 
 sắc thể?
 A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn.
 C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lệch bội.
 Câu 7: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 
 3’ AAATTGAGX5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của 
 đoạn mARN tương ứng là
 A. 5’TTTAAXTGG3’. B. 3’GXUXAAUUU5’.
 C. 5’TTTAAXTXG3’. D. 3’UUUAAXUXG5’.
 Câu 8: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 
 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. 
 Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì 
 sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử 
 được tạo ra là
 A. Abb, abb, O. B. Abb, abb, A, a.
 C. Abb, a hoặc abb, A. D. Aabb, O.
 Câu 9: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt 
 trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 
 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối 
 tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
 A. 31,25% B. 37,5% C. 18,75% D. 25%
 Trang 1/5 - Mã đề thi 735 Câu 19: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau 
đây?
 A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
 B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
 C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
 D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Các tính trạng chất lượng thường có hệ số di truyền cao.
 B. Hệ số di truyền cho biết mức độ biểu hiện của tính trạng là mạnh hay yếu
 C. Tính trạng có hệ số di truyền cao thì ít phụ thuộc vào môi trường
 D. Tính trạng có hệ số di truyền thấp thì có mức độ biểu hiện rất rộng
Câu 21: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng 
quy tính trạng?
 A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
 B. Cánh chim và cánh bướm.
 C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
 D. Ruột thừa của người và ruột tịt của động vật
Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen 
quy định.
 Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và 
đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được 
mong muốn là bao nhiêu?
 A. 12,50% B. 5,56% C. 3,13% D. 8,33% 
Câu 23: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà 
khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
 A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
 B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
 C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
 D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 24: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu 
được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ 
kiểu hình 75% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là 
phù hợp với kết quả của phép lai nói trên? 
 (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với 
thân thấp, hoa trắng. 
 (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. 
 (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% 
cây thấp, hoa trắng. 
 (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 25: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
 Trang 3/5 - Mã đề thi 735 B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả 
các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
 C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các 
 nucleotit trên phân tử ARN.
 D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 35: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, gen A và gen B cùng nằm trên NST X ( không có 
alen trên Y), trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại 
kiểu gen là
 A. 620 B. 665 C. 420 D. 1330
Câu 36: Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
 A. Nước và các chất khí.
 B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
 C. Nước cùng các ion khoáng.
 D. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong 
nhân ở tế bào nhân thực?
 A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
 B. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
 C. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
 D. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
Câu 38: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 0,4 Aa; cho tự thụ phấn lien tục qua hai thế hệ 
thì tỉ lệ % của thể dị hợp là
 A. 20% B. 25% C. 10% D. 40%
Câu 39: Ở một loài thực vật, khi kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu 
trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thi có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có 
màu trắng. ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
 A. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
 C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 40: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
 (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
 (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. 
 (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. 
 (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. 
 (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
 A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
 ----------- HẾT ----------
 Trang 5/5 - Mã đề thi 735

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
  • pdfĐề thi thử lần 1 mã 007.pdf
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
  • pdfĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf