Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 865 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 865 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử lần 1 môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 865 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học (Đề thi gồm có 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 865 Câu 1: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. B. Thêm một cặp G-X. C. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. D. Mất một cặp A-T Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 3: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có cấu trúc là A. 0,09 AA; 0,49 Aa; 0,42 aa B. 0,36 AA; 0,42Aa; 0,09 aa C. 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa D. 0,42 AA; 0,49 Aa; 0,09 aa Câu 4: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là A. dị dưỡng kí sinh. B. dị dưỡng hoại sinh. C. dị dưỡng cộng sinh. D. tự dưỡng. Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất A. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. B. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. D. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. Câu 6: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là A. 24. B. 10. C. 7. D. 18. Câu 7: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75% Câu 8: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. C. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu 9: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường A. B. C. D. Câu 10: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là Trang 1/5 - Mã đề thi 865 C. A = T = 359; G = X = 540 D. A = T = 363; G = X = 540 Câu 19: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp Câu 20: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng? A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được Câu 21: Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây lúa (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (4) Cánh bướm và cánh chim Những cặp cơ quan tương đồng là: A. (1), (2), (3) B. (1),(2) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định. Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 12,50% B. 5,56% C. 3,13% D. 8,33% Câu 23: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ? A. Nghiên cứu tế bào. B. Di truyền hoá sinh. C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Nghiên cứu phả hệ. Câu 24: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2. (1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. (2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng. (3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. (4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Trang 3/5 - Mã đề thi 865 D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm Câu 33: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào A. Hồng cầu. B. Biểu bì. C. Bạch cầu. D. Cơ. Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NST Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 35: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là? A. 214. B. 138. C. 154. D. 184. Câu 36: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào? A. Chiếu sáng từ nhiều hướng. B. Chiếu sáng từ hai hướng. C. Chiếu sáng từ ba hướng. D. Chiếu sáng từ một hướng. Câu 37: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến A. đột biến gen cấu trúc. B. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. C. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P). D. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế. Câu 38: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có 100% Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ thì tỷ lệ % thể đồng hợp là A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định? A. Do 7 cặp gen quy định. B. Do 5 cặp gen quy định. C. Do 8 cặp gen quy định. D. Do 6 cặp gen quy định. Câu 40: Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình: A. cho F3 đồng tính , cho F3 phân tính 3:1. B. 100% đồng tính. C. cho F3 đồng tính , cho F3 phân tính 3:1. D. 100% phân tính. ----------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 865
File đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2.docx
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.docx
- ĐÁP ÁN CÁC MÃ Đ2.pdf
- Đề thi thử lần 1 mã 008.pdf