Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ 002 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di nhập gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 82: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. Câu 83: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 37,5%. Câu 84: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 14 B. 28 C. 2 D. 7 Câu 85: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. B. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. C. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Câu 86: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 6. C. 8. D. 2. Câu 87: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucôzơ. II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân linước. III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra. IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa. Trang 1/6 - Mã đề thi 002 C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu hình của cơ thể. Câu 99: Một cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 100: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Aa×aa. B. AA× Aa. C. aa ×aa. D. AA×AA. Câu 101: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Câu 102: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. C. Nhân bản vô tính cừu Đônly. D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội Câu 103: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Bò. B. Chó. C. Ngựa. D. Thỏ. Câu 104: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai? A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. C. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa . -Câu 105: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. Câu 106: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa×XaY. B. XAXA× XaY. C. XaXa×XAY. D. XAXa×XAY. Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. Trang 3/6 - Mã đề thi 002 Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Arg-Pro-Gly. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. (1), (2), (3),(5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4). D. (3),(4),(6). Câu 115: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 37,5%. B. 43,75%. C. 50%. D. 62,5%. Câu 116: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F 1 ở phép lai nghịch, thu được F 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2là: A. 100% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt đỏ. C. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thểmắt trắng. D. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thể mắt trắng. Câu 117: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. B. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. C. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám: 1 con lông trắng. D. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. Câu 118: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc Trang 5/6 - Mã đề thi 002
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.docx
- ĐÁP ÁN.docx