Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

doc 6 Trang tailieuthpt 53
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019
 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm)
 MÃ ĐỀ 003
Họ, tên thí sinh:..................................................................... 
Số báo danh: .............................
Câu 81: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucôzơ.
 II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
 III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra.
 IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 82: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo 
một hướng xác định?
 I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di nhập gen.
 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 83: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
 A. các alen của kiểu gen. B. kiểu hình của cơ thể.
 C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu gen của cơ thể.
Câu 84: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
 A. 14 B. 2 C. 28 D. 7
Câu 85: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
 B. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng 
hợp gián đoạn.
 C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
 D. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
Câu 86: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong 
dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các 
sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
 B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
 C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
 D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 87: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
 A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
 B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở HồTây.
 Trang 1/6 - Mã đề thi 003 Câu 99: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
 B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật 
dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
 C. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không 
đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
 D. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý 
nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 100: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu 
gen Aa của quần thể là
 A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 101: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
 A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
 B. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
 C. Nhân bản vô tính cừu Đônly.
 D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội
Câu 102: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh 
vật.
 B. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và 
thực vật.
 C. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
 D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa .
Câu 103: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
 A. mARN. B. Nucleotit. C. Glucôzơ. D. Axitamin.
Câu 104: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
 A. Amylaza. B. ARNpolimeraza. C. Ligaza. D. ADNpolimeraza.
Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây 
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 
tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 
25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết 
quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
 (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
 (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây 
có kiểu gen dị hợp tử.
 (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân 
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
 (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 106: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các 
thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
 Trang 3/6 - Mã đề thi 003 (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB
 (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb
 Đáp án đúng là:
 A. (1), (2), (3),(5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4). D. (3),(4),(6).
Câu 114: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải 
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng 
di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người 
đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này 
thuận tay phải là
 A. 37,5%. B. 43,75%. C. 50%. D. 62,5%.
Câu 115: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: 
 Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1có 100% cá thể mắt trắng.
 Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
 Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F 1 ở phép lai nghịch, thu được F 2. 
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2là:
 A. 100% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt đỏ.
 C. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thểmắt trắng. D. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thểmắt trắng.
Câu 116: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc 
thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông 
xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông 
trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 
24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám 
thuần chủng chiếm 16%.
 B. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 
25%.
 C. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo 
tỉ lệ: 35 con lông xám: 1 con lông trắng.
 D. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. 
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 
theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
 A. XAXa×XAY. B. XAXA× XaY. C. XaXa×XAY. D. XAXa×XaY.
Câu 118: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
 Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lai 3: (P) Dd x Dd. 
 Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; 
các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo 
lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
 (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
 (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể 
mang kiểu hình lặn.
 Trang 5/6 - Mã đề thi 003

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.doc
  • docxĐÁP ÁN.docx