Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 004 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ 004 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 82: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. C. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. D. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 83: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. Ligaza. B. Amylaza. C. ARNpolimeraza. D. ADNpolimeraza. Câu 84: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 14 B. 2 C. 7 D. 28 Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kì nào sau đây? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Pecmi. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AaBb. B. aaBB. C. AAbb. D. AABb. Câu 87: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây? A. mARN. B. Nucleotit. C. Glucôzơ. D. Axitamin. Câu 88: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. D. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. Trang 1/6 - Mã đề thi 004 Câu 98: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 99: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucôzơ. II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước. III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra. IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 100: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. C. Nhân bản vô tính cừu Đônly. D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội Câu 101: Rễ cây hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào nội bì. B. Tế bào lông hút. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào mạch gỗ. Câu 102: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. C. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 103: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Aa×aa. B. AA×AA. C. aa ×aa. D. AA× Aa. Câu 104: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 105: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 4 → 2 → 3. C. 1 → 3 → 4 → 2. D. 1 → 3 → 2 → 4. Câu 106: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. Trang 3/6 - Mã đề thi 004 Đáp án đúng là: A. (1), (2), (3),(5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4). D. (3),(4),(6). Câu 113: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám: 1 con lông trắng. Câu 114: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 16. B. 128. C. 24. D. 192. Câu 115: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Ser-Ala-Gly-Pro. Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa×XaY. B. XAXA× XaY. C. XaXa×XAY. D. XAXa×XAY. Câu 117: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F 1 ở phép lai nghịch, thu được F 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là: A. 100% cá thể mắt đỏ. B. 100% cá thể mắt trắng. C. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thể mắt trắng. D. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thể mắt trắng. AB Ab D d d Câu 118: Cho phép lai P : X X X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể ab aB không mang alen trội của các gen trên chiếm 3% . Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ Trang 5/6 - Mã đề thi 004
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.doc
- ĐÁP ÁN.docx