Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ 006 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 82: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. B. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. C. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. D. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. Câu 83: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đônly. C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. D. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội Câu 84: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di nhập gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 85: Một cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 86: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây? A. Nucleotit. B. mARN. C. Glucôzơ. D. Axitamin. Câu 87: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucôzơ. II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước. III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra. IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Trang 1/6 - Mã đề thi 006 Câu 96: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 97: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 98: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kì nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Ocđôvic. D. Kỉ Pecmi. Câu 99: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. ADNpolimeraza. B. ARNpolimeraza. C. Amylaza. D. Ligaza. Câu 100: Rễ cây hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào nội bì. B. Tế bào mạch rây. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào mạch gỗ. Câu 101: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB. B. AAbb. C. AaBb. D. AABb. Câu 102: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 2 B. 28 C. 14 D. 7 Câu 103: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở HồTây. B. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. D. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Câu 104: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là A. 12,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%. Câu 105: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là A. 2n; 2n +1. B. 2n; 2n + 1; 2n-1. C. 2n; 2n + 2; 2n-2. D. 2n + 1; 2n-1. Câu 106: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F 1 ở phép lai nghịch, thu được F 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2là: A. 50% cá thể mắt đỏ; 50% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt đỏ. C. 100% cá thể mắt trắng. D. 75% cá thể mắt đỏ; 25% cá thểmắt trắng. Trang 3/6 - Mã đề thi 006 Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 → 4 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 4 → 2. C. 1 → 2 → 4 → 3. D. 1 → 3 → 2 → 4. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. (2), (4), (5), (6). B. (3),(4),(6). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3),(5). Câu 115: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2)ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'→5'. (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'→ 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyểntới cuối gen, gặp tín hiệukết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (1) → (3) → (4). B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa×XAY. B. XAXa×XaY. C. XAXA× XaY. D. XaXa×XAY. Câu 117: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 768. B. 216. C. 384. D. 432. Câu 118: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lai 3: (P) Dd x Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4) 2 phép lai đều cho F2có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Trang 5/6 - Mã đề thi 006
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.doc
- ĐÁP ÁN.docx