Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ 007 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 82: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là A. 12,5%. B. 50%. C. 37,5%. D. 25%. Câu 83: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Bò. B. Ngựa. C. Chó. D. Thỏ. Câu 84: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội B. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. C. Dung hợp tế bào trần khác loài. D. Nhân bản vô tính cừu Đônly. Câu 85: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. D. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Câu 86: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. C. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn. D. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. Trang 1/6 - Mã đề thi 007 A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. B. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. C. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. Câu 96: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 97: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. B. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa . C. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 98: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. ADNpolimeraza. B. ARNpolimeraza. C. Amylaza. D. Ligaza. Câu 99: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây? A. mARN. B. Nucleotit. C. Glucôzơ. D. Axitamin. Câu 100: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB. B. AAbb. C. AaBb. D. AABb. Câu 101: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 2 B. 28 C. 14 D. 7 Câu 102: Một cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 103: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 104: Rễ cây hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào nội bì. B. Tế bào mạch rây. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào mạch gỗ. Câu 105: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 432. B. 216. C. 384. D. 768. Trang 3/6 - Mã đề thi 007 định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. (1), (2), (4). B. (3),(4),(6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3),(5). Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 113: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 192. C. 16. D. 24. AB Ab D d d Câu 114: Cho phép lai P : X X X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F 1, số cá thể ab aB không mang alen trội của các gen trên chiếm 3% . Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 32% B. 46% C. 28% D. 22% Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa×XAY. B. XAXa×XaY. C. XAXA× XaY. D. XaXa×XAY. Trang 5/6 - Mã đề thi 007
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.doc
- ĐÁP ÁN.docx