Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

doc 6 Trang tailieuthpt 59
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN QUỐC GIA NĂM 2019
 Đề thi thử lần 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
 Đề thi gồm có 6 trang Thời gian làm bài: 50 phút( 40 câu trắc nghiệm)
 MÃ ĐỀ 008
 Họ, tên thí sinh:..................................................................... 
 Số báo danh: .............................
 Câu 81: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc 
 thể?
 A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
 C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
 Câu 82: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo 
 một hướng xác định?
 I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di nhập 
 gen.
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
 Câu 83: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
 B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện 
 sống.
 C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
 D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
 Câu 84: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp 
 vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
 A. AA× Aa. B. AA×AA. C. Aa×aa. D. aa ×aa.
 Câu 85: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
 A. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội
 B. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
 C. Nhân bản vô tính cừu Đônly.
 D. Dung hợp tế bào trần khác loài.
 Câu 86: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiếp để tổng hợp glucôzơ.
 II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
 III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra.
 IV. Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
 Câu 87: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
 A. Mao mạch tĩnh mạch động mạch. B. Động mạch tĩnh mạch mao mạch.
 Trang 1/6 - Mã đề thi 008 B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh 
vật.
 C. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
 D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa .
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
 A. các alen có hại trong quần thể. B. các alen của kiểu gen.
 C. kiểu gen của cơ thể. D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 98: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
 A. mARN. B. Nucleotit. C. Glucôzơ. D. Axitamin.
Câu 99: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong 
dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các 
sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
 B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
 C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
 D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 100: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
 A. 2 B. 7 C. 14 D. 28
Câu 101: Một cơ thể có kiểu gen AABb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu 
dòng thuần chủng?
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 102: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại 
giao tử?
 A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
Câu 103: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
 A. Thỏ. B. Ngựa. C. Bò. D. Chó.
Câu 104: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát 
sinh ở kì nào sau đây?
 A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây 
hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 
tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 
25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết 
quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
 (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
 (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây 
có kiểu gen dị hợp tử.
 (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2, giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân 
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
 (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
 Trang 3/6 - Mã đề thi 008 Câu 111: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải 
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng 
di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người 
đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này 
thuận tay phải là
 A. 43,75%. B. 62,5%. C. 37,5%. D. 50%.
Câu 112: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp 
gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương 
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen 
khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
 A. 128. B. 192. C. 16. D. 24.
Câu 113: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
 Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY. Phép lai 3: (P) Dd x Dd. 
 Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; 
các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo 
lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
 (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
 (2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể 
mang kiểu hình lặn.
 (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
 (4) 2 phép lai đều cho F2có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
 Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 114: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. 
Trong trường hợp không xảy ra đột biến,phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 
theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
 A. XAXa×XAY. B. XAXa×XaY. C. XAXA× XaY. D. XaXa×XAY.
Câu 115: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử 
ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
 A. 2n; 2n + 2; 2n-2. B. 2n; 2n + 1; 2n-1. C. 2n + 1; 2n-1. D. 2n; 2n +1.
Câu 116: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số 
nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là
 A. 216. B. 432. C. 768. D. 384.
Câu 117: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc 
lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% 
cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng 
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
 A. 3:3:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 3:1:1:1:1:1.
 Trang 5/6 - Mã đề thi 008

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_nam_2.doc
  • docxĐÁP ÁN.docx