Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 66
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên - Môn : Sinh học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Đề thi thử lần 1
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
Câu 81: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng 
thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực 
mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá 
thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
 A. 31,25% B. 37,5% C. 18,75% D. 25% 
Câu 82: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở 
tế bào nhân thực?
 A. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein.
 B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X - G, G - X.
 C. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’.
 D. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
Câu 83: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 
có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây 
cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của 
phép lai nói trên? 
 (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, 
hoa trắng. 
 (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. 
 (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, 
hoa trắng. 
 (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 84: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của 
ADN?
 A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẻ.
 B. Sử dụng Nu U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp 
 C. Có sự tham gia của Enzim ARN polimeraza 
 D. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5'→ 3'
Câu 85: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy 
tính trạng?
 A. Ruột thừa của người và ruột tịt của động vật B. Chân trước của mèo và cánh dơi
 C. Cánh chim và cánh bướm. D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
Câu 86: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có 
q(a)=0,2; p(A)=0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di 
truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba 
cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
 A. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa 
 C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
Câu 87: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông 
go gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị bệnh máu khó 
đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người 
khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để 
đứa con này không bị cả hai bệnh là?
 Trang 1/4 - Mã đề 001 A. Abb, a hoặc abb, A. B. Abb, abb, O. C. Abb, abb, A, a. D. Aabb, O.
Câu 98: Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến 
thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên 
kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
 A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. 
 C. A = T = 249; G = X = 391. D. A = T = 250; G = X = 390.
Câu 99: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi 
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
 A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
 B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
 C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
 D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
Câu 100: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong 
đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết tần số kiểu gen aa của quần thể là
 A. 0,48 B. 0,16 C. 0,36. D. 0,40 
Câu 101: Gen đa hiệu là
 A. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
 B. Gen tạo ra nhiều loại mARN 
 C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
 D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
Câu 102: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, gen A và gen B cùng nằm trên NST X ( không có alen 
trên Y), trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen là
 A. 1330 B. 665 C. 420 D. 620 
Câu 103: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
1. 4n x 4n → 4n 2. 4n x 2n → 3n 3. 2n x 2n → 4n 4. 3n x 3n → 6n
Phương án đúng 
 A. 2,3 B. 3,4 C. 1,2,3,4 D. 1,2 
Câu 104: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
 (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
 (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. 
 (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. 
 (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. 
 (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 
Câu 105: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của bốn giống lúa (đơn vị tính g/1000 hạt), 
người ta thu được như sau:
 Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4
 Khối lượng tối đa 300 310 335 325
 Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270
 Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất
 A. Giống số 3 B. Giống số 1 C. Giống số 4 D. Giống số 2 
Câu 106: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc 
thể?
 A. Đột biến đảo đoạn B. Đột biến lệch bội 
 C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đa bội 
Câu 107: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ. Điều 
này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
 A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
 C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba D. Mã di truyền có tính phổ biến. 
Câu 108: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo 
sơ đồ: 
 Trang 3/4 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
  • docPhieu soi dap an mã đề lẽ. Sinh.doc