Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 61
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 002 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên .Môn : Sinh học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Đề thi thử lần 1
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002
Câu 81: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về sự tiến hóa của loài
 A. Bằng chứng tế bào học B. Bằng chứng giải phẩu so sánh
 C. Hóa thạch D. Bằng chứng phôi sinh học 
Câu 82: Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
 A. Túi tiêu hóa B. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào 
 C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiêu hóa nội bào 
Câu 83: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
 A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen
 B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau
 C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
 D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
Câu 84: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
 A. chu trình Crep. B. trung gian. C. đường phân. D. chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 85: Cho các cặp cơ quan:
 (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
 (2) Gai xương rồng và lá cây lúa.
 (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
 (4) Cánh bướm và cánh chim.
 Những cặp cơ quan tương đồng là:
 A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1),(2) 
Câu 86: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy 
định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen 
quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm 
phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). 
F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận 
đúng về thông tin trên? 
 (1). F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%. 
 (2). F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% . 
 (3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. 
 (4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. 
 (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. 
 (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. 
Câu 87: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 
một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
 A. 5’UXG3’. 5’AGX3’. B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
 C. 5’UUU3’, 5’AUG3’. D. 5’AUG3’, 5’UGG3’. 
Câu 88: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật 
Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em 
chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.Tính xác suất để cặp 
vợ chồng này sinh 2 người con bình thường
 Trang 1/4 - Mã đề 002 hai bên với tần số 40% thì ở đời con của phép lai x loại kiểu hình A_B_dd có tỉ lệ 
bao nhiêu
 A. 4,5% B. 12% C. 14,25% D. 15,75% 
Câu 103: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a da trắng. Một 
quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Một cặp vợ chồng đều da 
đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ hai thì xác suất để đứa thứ hai có da 
trắng là
 A. 14,06%. B. 56,25%. C. 25%. D. 64%. 
Câu 104: Loại bệnh di truyền nào sau đây được phát sinh ở đời con mà nguyên nhân chủ yếu là do 
người mẹ đã ngoài 35 tuổi sinh ra
 A. Bệnh máu khó đông B. Bệnh bạch tạng C. Bệnh đao D. Bệnh mù màu 
Câu 105: Bệnh phêninkêtô niệu 
 A. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
 B. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con 
vẫn có gen bệnh
 C. Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirozin thành pheninalanin
 D. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
Câu 106: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng 
tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
 A. Nuôi cấy mô B. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh
 C. Lai hữu tính D. Nuôi cấy hạt phấn 
Câu 107: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời con 
của phép lai AaBbDd x aaBbDD, loại cá thể có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 
 A. 43,75% B. 37,5% C. 50% D. 25% 
Câu 108: Ở Operon Lac theo chiều trượt của Enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
 A. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z, và 
gen điều hòa 
 B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z,Y,A 
 C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z 
 D. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z,Y,A
Câu 109: Ở một loài gen A quy định đỏ so với a vàng. Phép lai AAaa x AAAa cho đời con có tỉ lệ 
kiểu hình là
 A. 35 đỏ : 1 vàng B. 100% đỏ C. 3 đỏ : 1 vàng D. 11 đỏ : 1 vàng 
Câu 110: Vai trò của polixom là:
 A. Hoạt hóa axit amin B. Kéo dài chuỗi polipeptit 
 C. Tăng quá trình tổng hợp ARN D. Tăng hiệu suất tổng hợp protein 
Câu 111: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay 
đổi, có thể dẫn đến
 A. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P). B. đột biến gen cấu trúc.
 C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. D. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
Câu 112: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,36 AA; 0,42Aa; 0,09 aa B. 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa
 C. 0,09 AA; 0,49 Aa; 0,42 aa D. 0,42 AA; 0,49 Aa; 0,09 aa 
Câu 113: Gải sử một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các 
loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép 
(2n+1+1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n+1 ở dời con có tỉ lệ:
 A. 100% B. 25% C. 75% D. 50% 
Câu 114: Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con Fa có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng; 25% 
cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây hoa trắng ở đời con Fa tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa 
 Trang 3/4 - Mã đề 002

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
  • docPhieu soi dap an mã đề chẵn. Sinh.doc