Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên .Môn : Sinh học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Đề thi thử lần 1 (Đề có 4trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 Câu 81: Ở một loài thực vật, khi kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thi có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 82: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa? 1. 4n x 4n → 4n 2. 4n x 2n → 3n 3. 2n x 2n → 4n 4. 3n x 3n → 6n Phương án đúng A. 1,2 B. 3,4 C. 1,2,3,4 D. 2,3 Câu 83: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’. B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X - G, G - X. C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein. D. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. Câu 84: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. C. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ. D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh. Câu 85: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ AAATTGAGX5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là A. 3’GXUXAAUUU5’. B. 3’UUUAAXUXG5’ C. 5’TTTAAXTXG3’ D. 5’TTTAAXTGG3’ Câu 86: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là A. ATP, NADPH. B. O2, ATP, NADPH C. O2. D. CO2. Câu 87: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì: A. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được B. Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ C. Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. D. Giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém Câu 88: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây? A. Nấm sợi B. Nấm men C. Nấm đảm D. Nấm nhầy Câu 89: Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học A. Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để điều trị kịp thời B. Tìm ra quy luật di truyền của các tính trạng ở trong tế bào người C. Tìm ra vị trí của các gen ở trên NST để lập bản đồ di truyền. D. Tìm hiểu cấu trúc của tế bào Câu 90: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất Trang 1/4 - Mã đề 003 C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng Câu 102: Ở một loài bộ NST 2n=20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là A. 20 B. 30 C. 10. D. 21 Câu 103: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính là A. 30nm B. 300nm. C. 700nm D. 1400nm Câu 104: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN? A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẻ. B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5'→ 3' C. Sử dụng Nu U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp D. Có sự tham gia của Enzim ARN polimeraza Câu 105: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào A. hồng cầu B. bạch cầu. C. biểu bì D. cơ Câu 106: Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, gen A và gen B cùng nằm trên NST X ( không có alen trên Y), trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen là A. 1330 B. 665 C. 420 D. 620 Câu 107: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ × ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3). Tần số hoán vị gen là 36%. (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 6. B. 5 C. 4 D. 3 Câu 108: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 109: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiếu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan A. Ruột non B. Ruột già C. Thực quản D. Dạ dày Câu 110: Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 610; G = X = 390. C. A = T = 249; G = X = 391. D. A = T = 251; G = X = 389. Câu 111: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) =0, 2 ; p(A)=0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. A. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa C. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa D. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa Câu 112: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây Trang 3/4 - Mã đề 003 Trang 5/4 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
- Phieu soi dap an mã đề lẽ. Sinh.doc