Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 61
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên .Môn : Sinh học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Đề thi thử lần 1
 (Đề có 4trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005
Câu 81: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 0,6 AA; 0,4 Aa. Cho tự thụ phấn liên tục qua hai thế hệ thì 
tỉ lệ % của thể dị hợp là:
 A. 40% B. 10% C. 25% D. 20% 
Câu 82: Ở một loài bộ NST 2n=20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
 A. 21 B. 30 C. 20 D. 10. 
Câu 83: Khi cho cây cao, hoa đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng thu được F1 có 
100% cây cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 75% cây cao, 
hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai 
nói trên? 
 (1). Có hiện tượng 1 gen quy định 2 tính trạng, trong đó thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa 
trắng. 
 (2). Đời F2 chỉ có 3 kiểu gen. 
 (3) Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 50% cây cao, hoa đỏ : 50% cây thấp, 
hoa trắng. 
 (4). Có hiện tượng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền liên kết hoàn toàn.
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 84: Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình 
phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở 
thế hệ con (F1) là
 A. 30/256 B. 21/256 C. 28/256. D. 27/64 
Câu 85: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
 (1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
 (2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. 
 (3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. 
 (4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau. 
 (5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 86: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
1. 4n x 4n → 4n 2. 4n x 2n → 3n 3. 2n x 2n → 4n 4. 3n x 3n → 6n
Phương án đúng 
 A. 1,2,3,4 B. 3,4 C. 1,2 D. 2,3 
Câu 87: Xét các quá trình sau: 
 (1). Tạo cừu Dolly. (2).Tạo giống dâu tằm tam bội. 
 (3).Tạo giống bông kháng sâu hại. (4).Tạo chuột bạch có gen của chuột cống. 
 Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
 A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 3, 4.
Câu 88: Gen đa hiệu là
 A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác
 B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
 C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao
 D. Gen tạo ra nhiều loại mARN 
Câu 89: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
 A. O2, ATP, NADPH B. ATP, NADPH. C. CO2. D. O2. 
Câu 90: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
 Trang 1/4 - Mã đề 005 Câu 103: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
 A. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
 B. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
 C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
 D. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
Câu 104: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
 A. 25% B. 100% C. 15% D. 50% 
Câu 105: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường 
kính là
 A. 30nm B. 1400nm C. 700nm D. 300nm. 
Câu 106: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng 
thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực 
mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể 
đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
 A. 31,25% B. 18,75% C. 37,5% D. 25% 
Câu 107: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ 
đồ:
 Gen A Gen B
 Enzim A enzim B
 ↓
 Chất trắng 1 → Chất vàng → Chất đỏ
 Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự 
thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
 A. 9 đỏ, 3trắng, 4 vàng B. 1 đỏ, 3 vàng, 1 trắng 
 C. 9 đỏ, 6 vàng, 1 trắng D. 9 đỏ, 3 vàng, 4 trắng 
Câu 108: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 
2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
 A. 11/12. B. 1/12. C. 5/6. D. 3/4. 
Câu 109: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính 
trạng?
 A. Chân trước của mèo và cánh dơi B. Ruột thừa của người và ruột tịt của động vật
 C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người D. Cánh chim và cánh bướm.
Câu 110: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối 
thuộc nhóm nấm nào sau đây?
 A. Nấm sợi B. Nấm men C. Nấm đảm D. Nấm nhầy 
Câu 111: Nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của tất cả các loài sinh vật?
 A. Đột biến và giao phối B. Cách li địa lí và sinh thái 
 C. Chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên
Câu 112: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. 
Phép lai P: ♀ × ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. 
Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? 
 (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 
 (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. 
 (3). Tần số hoán vị gen là 36%. 
 (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. 
 (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. 
 (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
 Trang 3/4 - Mã đề 005

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
  • docPhieu soi dap an mã đề lẽ. Sinh.doc