Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

doc 4 Trang tailieuthpt 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên .Môn : Sinh học
 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
 Đề thi thử lần 1
 (Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 006
Câu 81: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột 
biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h 
là:
 A. A = T = 359; G = X = 540 B. A = T = 363; G = X = 540
 C. A = T = 360; G = X = 537 D. A = T = 360; G = X = 540 
Câu 82: Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
 A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào 
 C. Túi tiêu hóa D. Tiêu hóa ngoại bào 
Câu 83: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất 
đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường 
thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
 A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 75% 
Câu 84: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào:
 A. Cơ B. Bạch cầu C. Hồng cầu D. Biểu bì 
Câu 85: Ở một loài gen A quy định đỏ so với a vàng. Phép lai AAaa x AAAa cho đời con có tỉ lệ 
kiểu hình là
 A. 3 đỏ : 1 vàng B. 35 đỏ : 1 vàng C. 11 đỏ : 1 vàng D. 100% đỏ 
Câu 86: Vai trò của polixom là:
 A. Tăng hiệu suất tổng hợp protein B. Hoạt hóa axit amin 
 C. Tăng quá trình tổng hợp ARN D. Kéo dài chuỗi polipeptit 
Câu 87: Ở một loài 2n=40, số nhóm gen liên kết của loài là 
 A. 30 B. 20 C. 40 D. 50
Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai 
AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
 A. 37,5% B. 18,75% C. 50% D. 12,5% 
Câu 89: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo 
ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
 A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh
 C. Nuôi cấy mô D. Lai hữu tính
Câu 90: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 
 3'TAX XAX GGT XXA TXA5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương 
ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
 A. 5' AUG GAX XGU GGU AUU3'. B. 5' AAA UAX XAX GGU XXA  3'.
 C. 5' AUG AXU AXX UGG XAX  3'. D. 5' AUG GUG XXA GGU AGU3'.
Câu 91: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 
một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
 A. 5’UUU3’, 5’AUG3’. B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
 C. 5’UXG3’. 5’AGX3’. D. 5’AUG3’, 5’UGG3’. 
Câu 92: Gải sử một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại 
giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+1+1) 
tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n+1 ở dời con có tỉ lệ:
 A. 75% B. 100% C. 50% D. 25%
 Trang 1/4 - Mã đề 006 A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy biến dị có lợi cho sinh vật
 B. Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
 C. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn
 D. Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những cá thể thích nghi nhất với môi trường
Câu 104: Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay 
đổi, có thể dẫn đến
 A. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P). B. đột biến gen cấu trúc.
 C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục. D. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế
Câu 105: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có 
alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là?
 A. 138. B. 184. C. 154. D. 214. 
Câu 106: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo 
sơ đồ:
 Gen A Gen B
 Enzim A enzim B
 Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ
 Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb 
tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
 A. B. C. D. 
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
 A. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên
 B. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật
 C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm
 D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 108: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về sự tiến hóa của loài
 A. Bằng chứng phôi sinh học B. Bằng chứng giải phẩu so sánh
 C. Hóa thạch D. Bằng chứng tế bào học
Câu 109: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
 A. 0,09 AA; 0,49 Aa; 0,42 aa B. 0,42 AA; 0,49 Aa; 0,09 aa 
 C. 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa D. 0,36 AA; 0,42Aa; 0,09 aa
Câu 110: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là
 A. tự dưỡng B. dị dưỡng hoại sinh C. dị dưỡng kí sinh D. dị dưỡng cộng sinh
Câu 111: Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con Fa có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng; 25% 
cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây hoa trắng ở đời con Fa tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa 
trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu?
 A. 100% B. 25% C. 37,5% D. 75% 
Câu 112: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a da trắng. Một 
quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Một cặp vợ chồng đều da 
đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ hai thì xác suất để đứa thứ hai có da 
trắng là
 A. 64%. B. 25%. C. 56,25%. D. 14,06%.
Câu 113: Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp?
 A. Chạy xa 1000 mét B. Mất nhiều nước C. Mất nhiều máu D. Nghỉ ngơi
Câu 114: Ở Operon Lac theo chiều trượt của Enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là
 A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z,Y,A
 B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z,Y,A 
 Trang 3/4 - Mã đề 006

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
  • docPhieu soi dap an mã đề chẵn. Sinh.doc