Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 56
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 001 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Môn thi: SINH HỌC 
 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
Câu 81: Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
 A. Khí khổng
 B. Chóp rễ 
 C. Toàn bộ bề mặt cơ thể 
 D. Lông hút của rễ
Câu 82: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là 
đúng?
 (1).Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại.
 (2). Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
 (3).Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
 (4). Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. 
 A. (1), (3). B. (1), (2). 
 C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 83 Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. 
Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Gen d nhân đôi 2 
lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là
 A. 720. B. 1077. C. 726. D. 717.
Câu 84: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? 
 A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn.
 C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất đoạn. 
Câu 85: Mức phản ứng của một kiểu gen là
 A. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
 B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
 C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
 D. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 86: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong 
thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ 
thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
 A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
 B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
 C. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. 
 D. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
Câu 87: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
 A. Trai sông. B. Ruột khoang. C. Tôm, cua. D. Côn trùng. 
Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi 
gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao 
phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát 
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí 
thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ? 
 A. 8. B. 4. C. 9. D. 6. 
Câu 89: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu 
cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so 
 Trang 1/5 - Mã đề 001 A. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
 B. lượng N2 trong không khí quá thấp.
 C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
 D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 97: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ 
chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để 
đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? 
 A. 87.5% B. 50% C. 37.5% D. 25% 
Câu 98: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi 
trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo 
 A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
 B. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
 C. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
 D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 99: Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: quy định nhóm máu 
A, quy định nhóm máu B, quy định nhóm máu O. , trội hoàn toàn so với và đồng trội 
với nhau, kiểu gen biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số 
người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là 
nhóm máu AB. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
 I. Tần số alen là 0,3. 
 II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%. 
 III. Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 12%. 
 IV. Xác suất để đứa con của một cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là 91%. 
 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 100: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động 
của nhân tố nào sau đây? 
 A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 101: Một cá thể có kiểu gen Aa ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại 
giao tử aBd là ? 
 A. 15% B. 5% C. 20% D. 10%
Câu 102: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit 
loại X của phân tử này là
 A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%
Câu 103: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc 
thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là:
 A. 17. B. 21.
 C. 15 D. 13. 
Câu 104: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu 
hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 
 II.F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
 III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 IV. Kiểu gen của P có thể là 
 A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 105: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra 
 A. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. 
 Trang 3/5 - Mã đề 001 Câu 115: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? 
 A. Đột biến tam bội. B. Đột biến tứ bội. 
 C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 116: Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: 
Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 
giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 
 A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
 B. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. 
 C. 1 cây thân thấp : 2 cây thân cao. 
 D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp
Câu 117: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? 
 A. ADN. B. m ARN.
 C. r ARN. D. t ARN. 
Câu 118: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? 
 A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
 B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
 C. Gai xương rồng và lá cây lúa.
 D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
Câu 119: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ 
yếu gồm 
 A. ARN và prôtêin loại histon. B. ADN và prôtêin loại histon. 
 C. ARN và pôlipeptit. D. lipit và pôlisaccarit
Câu 120: Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng 
ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò 
cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ?
 A. 4 phép lai B. 1 phép lai C. 6 phép lai D. 3 phép lai 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 001

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
  • docĐáp án Sinh học.doc