Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: SINH HỌC (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Họ tên : ..........................................................Số báo danh : ................... Mã đề 003 Câu 81: Ở gà, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp NST thường với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỗi tế bào sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. II. Có thể 3 tế bào chỉ tạo ra được một loại giao tử. III. Số giao tử ABX luôn bằng số giao tử abY. IV. Xác suất sinh ra đúng một giao tử aBY là 2,4%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 82: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ADN và prôtêin loại histon. B. lipit và pôlisaccarit C. ARN và pôlipeptit. D. ARN và prôtêin loại histon. Câu 83: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% Câu 84: Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì A. có điểm bù CO2 thấp. B. không có hô hấp sáng. C. sống ở vùng giàu ánh sáng. D. nhu cầu nước thấp. Câu 85: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánhdài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F 2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. Câu 86: Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? A. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người. B. Tạo ra cừu Đô - ly. C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt. D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. Câu 87: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì: A. lượng N2 trong không khí quá thấp. B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được. C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn. Câu 88: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng? (1).Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại. (2). Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (3).Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. (4). Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. Trang 1/5 - Mã đề 003 Câu 99: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất? A. 170 cm B. 150 cm C. 180 cm D. 210 cm Câu 100: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau: Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 101: Một cá thể có kiểu gen Aa ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là ? A. 5% B. 20% C. 15% D. 10% Câu 102: Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: quy định nhóm máu A, quy định nhóm máu B, quy định nhóm máu O. , trội hoàn toàn so với và đồng trội với nhau, kiểu gen biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là nhóm máu AB. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen là 0,3. II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%. III. Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 12%. IV. Xác suất để đứa con của một cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là 91%. A. 4. B. 2 C. 3. D. 1. Câu 103: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 100% B. 25% C. 15% D. 50% Câu 104: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,7 ; 0,3 B. 0,3 ; 0,7 C. 0,2 ; 0,8 D. 0,8 ; 0,2 Câu 105: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 106: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: A. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng Trang 3/5 - Mã đề 003 C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. D. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền. Câu 117: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Câu 118: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể tứ bội. B. thể tam bội. C. thể ba. D. thể đơn bội. Câu 119: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là A. 1/16. B. 9/256. C. 3/8. D. 27/128. Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 003
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
- Đáp án Sinh học.doc