Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 57
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 005 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 Môn thi: SINH HỌC
 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Họ tên : .......................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005
Câu 81: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? 
 A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn.
 C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 82: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? 
 A. Gai xương rồng và lá cây lúa.
 B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
 C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
 D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
Câu 83: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong 
đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng 
hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội 
khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, 
cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: 
 A. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
 B. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. 
 C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng. 
 D. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng. 
Câu 84: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? 
 A. t ARN. B. r ARN. 
 C. m ARN. D. ADN. 
Câu 85: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 
 A. 50% B. 100% C. 25% D. 15% 
Câu 86: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánhdài trội 
hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc 
thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh 
cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F 2 
thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 
 A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 15%. 
Câu 87: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
 A. Ruột khoang. B. Tôm, cua. 
 C. Côn trùng. D. Trai sông.
Câu 88: Ở gà, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp NST thường với khoảng cách di 
truyền là 40cM, cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu 
gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu 
phát biểu đúng? 
 I. Mỗi tế bào sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 
 II. Có thể 3 tế bào chỉ tạo ra được một loại giao tử. 
 III. Số giao tử ABX luôn bằng số giao tử abY. 
 IV. Xác suất sinh ra đúng một giao tử aBY là 2,4%. 
 A. 4. B. 2. 
 C. 1. D. 3. 
Câu 89: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa 
 Trang 1/5 - Mã đề 005 thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ? 
 A. 6. B. 8. C. 9. D. 4. 
Câu 99: Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 
 A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
 B. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người.
 C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.
 D. Tạo ra cừu Đô - ly.
Câu 100 :Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. 
Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Gen d nhân đôi 2 
lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là
 A. 717. B. 1077. C. 726. D. 720.
Câu 101: Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: quy định nhóm 
máu A, quy định nhóm máu B, quy định nhóm máu O. , trội hoàn toàn so với và đồng 
trội với nhau, kiểu gen biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 
9% số người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn 
lại là nhóm máu AB. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
 I. Tần số alen là 0,3. 
 II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%. 
 III. Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 12%. 
 IV. Xác suất để đứa con của một cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là 91%. 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 102: Một cá thể có kiểu gen Aa ( ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại 
giao tử aBd là ? 
 A. 10% B. 20% C. 15% D. 5% 
 Câu 103: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
 A. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
 B. lượng N2 trong không khí quá thấp.
 C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
 D. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
Câu 104: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so 
với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
 Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
 F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
 F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
 F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa
 F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
 F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
 A. Giao phối không ngẫu nhiên. 
 B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Chọn lọc tự nhiên.
 D. Di - nhập gen.
Câu 105: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ 
yếu gồm 
 A. lipit và pôlisaccarit B. ADN và prôtêin loại histon. 
 C. ARN và prôtêin loại histon. D. ARN và pôlipeptit. 
Câu 106: Mức phản ứng của một kiểu gen là 
 A. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
 B. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
 Trang 3/5 - Mã đề 005 A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
 B. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
 C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
 D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
Câu 116: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động 
của nhân tố nào sau đây? 
 A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
 C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 117: Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
 A. Lông hút của rễ
 B. Khí khổng
 C. Chóp rễ 
 D. Toàn bộ bề mặt cơ thể 
Câu 118: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? 
 A. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀ AABb x ♂ aabb 
 B. ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂ aabb.
 C. ♀AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ aa. 
 D. ♀ Aa x ♂ aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 119: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗivi khuẩnchỉchứa 1 ADN và ADNđược cấu tạo từcác nuclêôtitcó 
15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi 
khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không 
làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi 
khuẩn đã bị phá màng tế bào là 
 A. 96 B. 16. C. 32 D. 192 
Câu 120: Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì 
 A. có điểm bù CO2 thấp. B. sống ở vùng giàu ánh sáng. 
 C. nhu cầu nước thấp. D. không có hô hấp sáng. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 005

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
  • docĐáp án Sinh học.doc