Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 54
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 006 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 Môn thi: SINH HỌC
 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Họ tên : ......................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 006
Câu 81: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗivi khuẩnchỉchứa 1 ADN và ADNđược cấu tạo từcác nuclêôtitcó 15N) 
vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, 
phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt 
gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã 
bị phá màng tế bào là 
 A. 192 B. 32 C. 16. D. 96
Câu 82: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi 
trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? 
 A. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
 B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
 C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
 D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.
Câu 83: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ 
chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để 
đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? 
 A. 87.5% B. 50% C. 37.5% D. 25% 
Câu 84: Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì 
 A. sống ở vùng giàu ánh sáng. B. nhu cầu nước thấp. 
 C. có điểm bù CO2 thấp. D. không có hô hấp sáng. 
Câu 85: Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng 
ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò 
cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ? 
 A. 3 phép lai B. 4 phép lai C. 6 phép lai D. 1 phép lai 
Câu 86: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra 
 A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. 
 B. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
 C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
 D. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. 
Câu 87: Mức phản ứng của một kiểu gen là 
 A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
 B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
 C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
 D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 88: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là 
đúng?
 (1).Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại.
 (2). Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
 (3).Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
 (4). Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. 
 A. (1), (4). B. (3), (4). 
 C. (1), (3). D. (1), (2). 
Câu 89: Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
 Trang 1/5 - Mã đề 006 cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: 
 A. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng. 
 B. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng. 
 C. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
 D. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. 
Câu 99: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
 A. Ruột khoang. B. Côn trùng. 
 C. Tôm, cua. D. Trai sông.
Câu 100: Ở gà, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp NST thường với khoảng cách di 
truyền là 40cM, cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu 
gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu 
phát biểu đúng? 
 I. Mỗi tế bào sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 
 II. Có thể 3 tế bào chỉ tạo ra được một loại giao tử. 
 III. Số giao tử ABX luôn bằng số giao tử abY. 
 IV. Xác suất sinh ra đúng một giao tử aBY là 2,4%. 
 A. 1. B. 3. 
 C. 4. D. 2. 
Câu 101: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? 
 A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin.
 B. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền.
 C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau.
 D. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 102: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể 
của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với 
giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành 
 A. thể ba. B. thể đơn bội. C. thể tứ bội. D. thể tam bội. 
Câu 103: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so 
với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
 Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
 F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
 F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
 F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa
 F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
 F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
 A. Giao phối không ngẫu nhiên. 
 B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Chọn lọc tự nhiên.
 D. Di - nhập gen.
Câu 104: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ 
yếu gồm 
 A. ADN và prôtêin loại histon. B. lipit và pôlisaccarit
 C. ARN và prôtêin loại histon. D. ARN và pôlipeptit. 
Câu 105: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động 
của nhân tố nào sau đây? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. 
Câu 106: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? 
 A. Đột biến tam bội. B. Đột biến tứ bội. 
 Trang 3/5 - Mã đề 006 Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 
giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 
 A. 1 cây thân thấp : 2 cây thân cao. 
 B. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp
 C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. 
 D. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
Câu 116: Một cá thể có kiểu gen Aa ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại 
giao tử aBd là ? 
 A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% 
Câu 117: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? 
 A. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
 B. Gai xương rồng và lá cây lúa.
 C. Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
 D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Câu 118: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? 
 A. Mất đoạn. B. Thêm một cặp nucleotit.
 C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 119: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
 A. 50% B. 100% C. 25% D. 15% 
Câu 120: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu 
hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 
 II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
 III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 IV. Kiểu gen của P có thể là 
 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 006

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
  • docĐáp án Sinh học.doc