Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: SINH HỌC (Đề có 6 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007 Câu 81: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15% C. 100% D. 25% Câu 82: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng? (1).Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại. (2). Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (3).Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. (4). Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. A. (1), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (1), (4). Câu 83: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 84: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì: A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được. C. lượng N2 trong không khí quá thấp. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn. Câu 85: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? A. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. C. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. D. Gai xương rồng và lá cây lúa. Câu 86: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. Câu 88: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Trang 1/5 - Mã đề 007 C. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt. Câu 99: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? A. 25% B. 37.5% C. 87.5% D. 50% Câu 100: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: A. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. B. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. C. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 101: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? A. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền. B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau. C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. Câu 102: Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ? A. 4 phép lai B. 3 phép lai C. 1 phép lai D. 6 phép lai Câu 103: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau: Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 104: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,7 ; 0,3 B. 0,2 ; 0,8 C. 0,3 ; 0,7 D. 0,8 ; 0,2 Câu 105: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Câu 106: : Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: quy định nhóm máu A, quy định nhóm máu B, quy định nhóm máu O. , trội hoàn toàn so với và đồng trội với nhau, kiểu gen biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là nhóm máu AB. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen là 0,3. II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%. Trang 3/5 - Mã đề 007 quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất? A. 150 cm B. 210 cm C. 180 cm D. 170 cm Câu 118: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ADN và prôtêin loại histon. B. ARN và prôtêin loại histon. C. ARN và pôlipeptit. D. lipit và pôlisaccarit Câu 119: Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì A. sống ở vùng giàu ánh sáng. B. có điểm bù CO2 thấp. C. nhu cầu nước thấp. D. không có hô hấp sáng. Câu 120: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là A. 1/16. B. 27/128. C. 9/256. D. 3/8. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 007
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
- Đáp án Sinh học.doc