Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 101+503 (Kèm đáp án)

docx 12 Trang tailieuthpt 39
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 101+503 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 101+503 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng - Mã đề 101+503 (Kèm đáp án)
 101:ACCDCDBABDABDCBAADBCCDBDABCAADDCCCBABABD
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
 TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
 Họ Tên :.......................................................Số báo danh :.....................
 Mã Đề : 101
 Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu.
Câu 01: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng: 
 A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. 
 B. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể. 
 C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh. 
 D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. 
Câu 02: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ 
 A. Pecmi. B. Ocđôvic. C. Cacbon. D. Krêta. 
Câu 03: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: 
 A. C, H, O, N, P, Ca, Mn. B. C, N, P, K, S, Ca, Cu. 
 C. H, O, N, P, K, Ca, Mg. D. C, H, O, N, P, K, Fe. 
Câu 04: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. biến dị tổ hợp. B. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến).
 C. thể đột biến. D. mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 05: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: 
 A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền 
 B. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. 
 C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin 
 D. đọc theo từng bộ ba liên tiếp không gối lên nhau. 
Câu 06: Hình thức hô hấp ở các loài côn trùng như cào cào, châu chấu là? 
 A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi.
 C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 07: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
 A. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 
 B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
 C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 
 D. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 
Câu 08: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể 
này lần lượt là 
 A. 0,5 và 0,5. B. 0,7 và 0,3. C. 0,4 và 0,6. D. 0,2 và 0,8. 
Câu 09: Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30 nm là 
 A. crômatit. B. sợi chất nhiễm sắc. C. sợi cơ bản. D. sợi siêu xoắn.
Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
 A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. 
 B. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 
 C. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. 
 D. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
Câu 11: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
 A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. kí sinh. 
Câu 12: Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra như thế nào? 
 A. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều 
diễn ra vào ban đêm. 
Mã đề: 101 Trang 1 / 6 101:ACCDCDBABDABDCBAADBCCDBDABCAADDCCCBABABD
 IV. Chi trước của mèo và tay của người. 
 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 22: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 
 II. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
 III. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. 
 IV. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. 
 A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ. 
 I. Sán lá gan sống trong gan bò. II. Ong hút mật hoa. 
 III. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. IV. Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 
 A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 24: Khi nói về lưới thức ăn được mô tả dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 E
 A
 I
 C G
 B
 D H
 I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. 
 II. Loài C và loài E có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng. 
 III. Số lượng cá thể của loài G thay đổi có thể ảnh hưởng đến số lượng cá thể của loài I. 
 IV. Loài D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 25: Khi nói về biến động số lượng cá thể theo chu kì, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. 
 II. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. 
 III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. 
 IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 26: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 12000 cá thể. Quần thể này có tỉ 
lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 1%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong 
quần thể đó được dự đoán là
 A. 13000. B. 12120. C. 12020. D. 120. 
Câu 27: Khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật có bao 
nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Đều có chuỗi truyền êlectron. 
 II. Đều có chu trình crep. 
 III. Đều có quá trình đường phân. 
 IV. Đều tổng hợp Axetyl – CoA . 
 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 28: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × AabbDd cho đời con có bao 
nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 12. B. 9. C. 4. D. 18. 
Mã đề: 101 Trang 3 / 6 101:ACCDCDBABDABDCBAADBCCDBDABCAADDCCCBABABD
 AB
Câu 34: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XdXd × 
 ab
 AB D
 X Y , thu được F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 33%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra 
 ab
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Đời F1 có 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
 II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 17%. 
 III. Tần số hoán vị gen là 20%. 
 IV. Ở F1, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng . 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 35: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi 
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo được 30 phân tử ADN vùng nhân 
chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng phân đôi tiếp 
4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Ban đầu có 5 vi khuẩn. 
 II. Sau khi kết thúc quá trình trên, có 70 phân tử ADN có chứa N14. 
 III. Sau khi kết thúc quá trình trên, có 570 phân tử ADN chỉ chứa N15. 
 IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 640. 
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
 AB
Câu 36: Ở ruồi giấm, một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen dd XEY giảm phân bình thường sinh ra 
 ab
giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. 
 II. Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY. 
 III. Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%. 
 IV. Sinh ra giao tử mang AbdY với tỉ lệ 50%.
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
 ABDEG
Câu 37: Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen . Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể này 
 abDeg
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình đó không xảy ra đột biến nhưng có 3 tế bào xảy ra hoán vị 
gen tại 1 điểm giữa A và B; 3 tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây đúng? 
 I. Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
 II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1. 
 3
 III. Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là .
 4
 1
 IV. Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là . 
 4
 A. 4. B. 3 C. 2 D. 1
Câu 38: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 
của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây 
là đúng? 
 G 14 G T 23
 I. Tỉ lệ 1 = . II. Tỉ lệ 1 1 = . 
 A1 9 A1 X1 57
 A1 T1 3 T G
 III. Tỉ lệ = . IV. Tỉ lệ = 1. 
 G1 X1 2 A X
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Mã đề: 101 Trang 5 / 6 602:BADBCDABCDACABCDABDCCDBDACBAACDBCCDABDBA
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
 TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
 Họ Tên :.......................................................Số báo danh :.....................
 Mã Đề : 503
 Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu.
Câu 01: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: 
 A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. 
 B. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin 
 C. đọc theo từng bộ ba liên tiếp không gối lên nhau. 
 D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền 
Câu 02: Hình thức hô hấp ở các loài côn trùng như cào cào, châu chấu là? 
 A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang. 
 C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. 
Câu 03: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
 A. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 
 B. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 
 C. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 
 D. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
Câu 04: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
 A. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. 
 B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
 C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. 
 D. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 
Câu 05: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). B. thể đột biến. 
 C. mức phản ứng của kiểu gen. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 06: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: 
 A. C, H, O, N, P, K, Fe. B. C, H, O, N, P, Ca, Mn. 
 C. C, N, P, K, S, Ca, Cu. D. H, O, N, P, K, Ca, Mg. 
Câu 07: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ 
 A. Cacbon. B. Krêta. C. Pecmi. D. Ocđôvic. 
Câu 08: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể 
này lần lượt là 
 A. 0,2 và 0,8. B. 0,5 và 0,5. C. 0,7 và 0,3. D. 0,4 và 0,6.
Câu 09: Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra như thế nào? 
 A. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn 
ra vào ban ngày. 
 B. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều 
diễn ra vào ban đêm. 
 C. Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày. 
 D. Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm. 
Câu 10: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng: 
 A. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể. 
 B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh. 
 C. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. 
 D. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. 
Mã đề: 503 Trang 1 / 6 602:BADBCDABCDACABCDABDCCDBDACBAACDBCCDABDBA
 III. Đều có quá trình đường phân. 
 IV. Đều tổng hợp Axetyl – CoA . 
 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 22: Khi nói về biến động số lượng cá thể theo chu kì, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. 
 II. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. 
 III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. 
 IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
 A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về các cặp cơ quan tương đồng? 
 I. Cánh chim và cánh bướm.
 II. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. 
 III. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. 
 IV. Chi trước của mèo và tay của người. 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 24: Khi nói về lưới thức ăn được mô tả dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 E
 A
 I
 C G
 B
 D H
 I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. 
 II. Loài C và loài E có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng. 
 III. Số lượng cá thể của loài G thay đổi có thể ảnh hưởng đến số lượng cá thể của loài I. 
 IV. Loài D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ. 
 I. Sán lá gan sống trong gan bò.
 II. Ong hút mật hoa. 
 III. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
 IV. Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 
 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 
Câu 26: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 
 II. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. 
 III. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. 
 IV. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. 
 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 27: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 12000 cá thể. Quần thể này có tỉ 
lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 1%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong 
quần thể đó được dự đoán là
 A. 13000. B. 12120. C. 12020. D. 120. 
Câu 28: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × AabbDd cho đời con có bao 
nhiêu loại kiểu gen? 
 A. 12. B. 9. C. 4. D. 18. 
Mã đề: 503 Trang 3 / 6 602:BADBCDABCDACABCDABDCCDBDACBAACDBCCDABDBA
Biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu 
sau đây là đúng? 
 I. Bệnh do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
 II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ. 
 III. Xác suất sinh con bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 3/4. 
 IV. Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 34: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây 
hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li 
theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau 
đây là đúng? 
 I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. 
 II. Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. 
 III. Lấy 1 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn có thể thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 
cây hoa trắng. 
 IV. Tỉ lệ hoa trắng thuần chủng trong tổng số cây hoa trắng F2 là 3/5. 
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 35: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi 
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo được 30 phân tử ADN vùng nhân 
chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng phân đôi tiếp 
4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Ban đầu có 5 vi khuẩn. 
 II. Sau khi kết thúc quá trình trên, có 70 phân tử ADN có chứa N14. 
 III. Sau khi kết thúc quá trình trên, có 570 phân tử ADN chỉ chứa N15. 
 IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 640. 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 36: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai 
 AB AB
P: ♀ Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra 
 ab ab
đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
 I. Ở đời F1 có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 
 II. Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 30%. 
 III. Tần số hoán vị gen ở P là 36%. 
 IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 16%. 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
 AB
Câu 37: Ở ruồi giấm, một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen dd XEY giảm phân bình thường sinh ra 
 ab
giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 I. Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. 
 II. Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY. 
 III. Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 25%. 
 IV. Sinh ra giao tử mang AbdY với tỉ lệ 50%.
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Gen A có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của 
gen. Gen A bị đột biến mất một cặp A-T thành alen a. Một tế bào có cặp gen Aa nguyên phân liên tiếp 
2 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: 
 A. A = T = 5400; G = X = 3600. B. A = T = 2697; G = X = 1800. 
 C. A = T = 3597; G = X = 5400. D. A = T = 5397; G = X = 3600. 
Mã đề: 503 Trang 5 / 6

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong.docx
  • docxĐáp án Sinh.docx