Giáo án GDQP An ninh Lớp 10 - Bài: Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hương Trà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án GDQP An ninh Lớp 10 - Bài: Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hương Trà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án GDQP An ninh Lớp 10 - Bài: Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hương Trà

SỞ GD VÀ ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT ĐỨC THỌ GIÁO ÁN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH 10 Bài: Điều lệnh đội ngũ từng người không có súng GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ HƯƠNG TRÀ TỔ CM: SỬ-ĐỊA-GDCD-TD.QP Đức Thọ, tháng 9 năm 2020 1 Quốc phòng an ninh lớp 10 thpt Ngày 06 tháng 9 năm 2020 BÀI: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG PHẦN I: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng của Quân đội nhân dân Việt Nam, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động chung của nhà trường và trong cuộc sống hằng ngày. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các động tác điều lệnh đội ngũ từng người không có súng. 3. Thái độ: - Tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng - Có ý thức tổ chức kỷ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN 1. Cấu trúc nội dung: - Động tác nghiêm - Động tác nghỉ - Động tác quay tại chỗ - Động tác chào - Động tác đi điều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều - Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân - Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại - Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái - Động tác ngồi xuống đứng dậy - Động tác chạy đều, đứng lại 2. Trọng tâm: Để giúp HS nắm được những động tác cơ bản, GV cần tập trung thời gian vào các nội dung trọng tâm sau: - Động tác quay tại chỗ - Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều. 3. Thời gian: - Tổng số tiết: 4 (Tiết PPCT: 1 – 4) + Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào. + Tiết 2: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân; Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. + Tiết 3: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống đứng dậy; Động tác chạy đều, đứng lại. + Tiết 4: Ôn tập (Luyện tập tổng hợp) III. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP: 1. Tổ chức: Huấn luyện tập trung, lấy đội hình lớp học ( đội hình trung đội, học sinh được gọi là chiến sĩ) để huấn luyện, mổi trung đội được biên chế thành 4 tiểu đội gồm 1 trung đội trưởng, 1 trung đội phó, 4 tiểu đội trưởng. 2. Phương pháp: 3 Nội dung Phương pháp Vật chất I. ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHỖ VÀ CHÀO * Thời gian phổ biến ý định huấn, làm thủ tục thao trường : (4 phút) Sách * Giới thiệu các động tác: 10 giáo khoa phút ) 5m 1. Động tác nghiêm: GDQP 10 * Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân có tác phong nghiêm túc, tư Tranh thế hùng mạnh khẩn trương, đức * Đội hình nhận lớp điều tính bình tĩnh nhẫn nại đồng thời lệnh rèn luyện ý thức kỷ luật thống a trưởng phó b trưởng đội nhất và tập trung sẵn sàng nhận ngũ mệnh lệnh. b trưởng giáo viên từng *. Khẩu lệnh: “Nghiêm” không người có dự lệnh. không * Động tác nghiêm, nghỉ: *. Động tác: - Nghe dứt động lệnh có "Nghiêm", hai gót chân đặt sát GV: - Nêu ý nghĩa động tác súng, nào nhau, nằm trên 1 đường Băng - Hô khẩu lệnh, phân tích khẩu lệnh. thẳng ngang, hai bàn chân mở hình rộng 1 góc 45 độ, hai đầu gối - Thực hiện giảng theo 2 bước điều thẳng, sức nặng toàn thân dồn + Làm nhanh lệnh đều vào 2 chân, ngực nở, bụng + Làm chậm có phân tích đội hơi thót lại, hai vai thăng bằng, - Nêu những điểm cần chú ý ngũ hai tay buông thẳng, năm ngón HS:Lắng nghe, quan sát và nắm được kĩ từng tay khép lại, cong tự nhiên, đầu thuật động tác. người ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ không nhất và đốt thứ hai của ngón trỏ, có ngón tay giữa đặt theo đường chỉ súng, quần, đầu ngay, miệng ngậm, còi, cằm thu, mắt nhìn thẳng. cờ Hướng HS quan sát * Chú ý: Khi làm động tác nghiêm, tay không cầm vào Hướng đường chỉ quần, mắt không nhìn GV xuống dưới chân. Làm mẫu 2. Động tác nghỉ: * Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ * Đội hình giới thiệu động tác nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý. *. Khẩu lệnh: “Nghỉ” 5 * Khẩu lệnh: “Nửa bên phải – Quay” Nghe dứt động lệnh "Quay" thực hiện 2 cử động như quay bên phải, chỉ khác là quay sang phải một gốc 45 độ. d. Quay nửa bên trái * Khẩu lệnh: “Nửa bên trái – Quay” Ngược lại với quay nữa bên phải e. Quay đằng sau Sách * Khẩu lệnh: “Đằng sau – Quay” giáo có dự lệnh "Đằng sau", động lệnh khoa là "Quay" GDQP * Động tác: Khi nghe dứt động 10 lệnh "Quay", thực hiện 2 cử Tranh động: điều + Cử động 1: Thân trên vẫn giữ lệnh ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự đội nhiên, lấy gót chân trái và mũi ngũ chân phải làm trụ phối hợp với từng sức xoay của người quay toàn người thân sang trái về sau 180 độ, khi không xoay sức nặng toàn thân dồn vào có chân trái. súng, + Cử động 2: Đưa chân phải lên Băng thành tư thế đứng nghiêm. hình điều Khi quay tư thế vững vàng, hai lệnh tay không vung khi quay. đội * Những điểm cần chú ý: ngũ từng + Khi nghe dự lệnh, người không người chuẩn bị đà trước để quay. không + Khi đưa chân phải (trái) lên có không đưa ngang để dập gót. súng, + Quay sang hướng mới sức nặng còi, toàn thân dồn chân làm trụ để nhạc người đứng vững ngay ngắn. + Khi quay hai bàn tay ở tư thế đứng nghiêm. 4. Động tác chào a. Động tác chào khi đội mũ * Động tác chào: cứng, mũ kêpi. -GV: Nêu ý nghĩa động tác - Ý nghĩa: Biểu thị tính tổ chức, - Hô khẩu lệnh tính kỷ luật, tinh thần đoàn kết, - Thực hiện giảng theo 2 bước 7 cáo. Báo cáo xong bỏ tay xuống. Nội dung báo cáo như sâu: - Đối với cấp trên trực tiếp: " Báo cáo đồng chí, chức vụ hoặc cấp bậc, nội dung cần báo cáo, hết" * Tổ chức luyện tập: - Đối với cấp trên không trực tiếp: - GV phổ biến nội dung, tổ chức, " Xưng họ tên, chức vụ hoặc cấp phương phap, phân công vị trí, ký tn bậc, nội dung cần báo cáo, hết" Chú ý: hiệu luyện tập, hướng dẫn cho các tiểu - Khi đưa tay chào không đưa đội tiến hành luyện tập. vòng, năm ngón tay khép. - Học sinh luyện tập theo 2 bước đối với - Khi chào không nghiêng đầu, người ngay ngắn, nghiêm túc. các động tác: Nghiêm, nghỉ, các động - Không cười đùa, không liếc tác chào. mắt, không nhìn đi nơi khác trong - HS Học sinh luyện tập theo 3 bước đối khi chào. với các động tác: Quay tại chổ: II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: 26 phút + Bước 1: Từng cá nhân tự nghiên cứu - GV hướng dẫn, tổ chức cho động tác. trung đội luyện tập theo hình thức + Bước 2: Cá nhân tự luyện tập. và phương pháp đã phổ biến. + Bước 3: Tổ luyện tập. + Bước 3: Tổ luyện tập. + Bước 4: Tiểu đội luyện tập. - GV quan sát và di chuyển đến các tiểu đội để đốc thúc luyện tập và sữa sai III. KẾT THÚC : 5 phút. cho các chiến sĩ. * Kết thúc luyện tập: GV phát lệnh "Thôi tập, các tiểu đội về vị trí tập trung" - Giáo viên giải đáp thắc mắc gọi, 4 C/S (HS) lên thực hiện các động tác đã học để củng cố nội dung bài học. - Gv nhận xét ý thức, kết quả luyện tập của trung đội và chuyển đổi nội dung luyện tập. Tiết 2: Giới thiệu động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân; Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. 9 - Đánh tay ra phía sau thẳng tự nhiên. - Giữ đúng độ dài bước và tốc độ đi. - Người ngay ngắn, không nhìn xung quanh, không nói chuyện. Mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui. b. Động tác đứng lại - Ý nghĩa: Dùng để khi đang đi đều dừng lại đươc nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình * Khẩu lệnh : “Đứng lại - Đứng” có dự lệnh và động lệnh (đều rơi vào chân phải). - Động tác : Nghe dứt động lệnh “Đứng” làm 2 cử động: + Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22,5 độ + Cử động 2: Chân phải đưa lên đặt sát chân trái đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm Sách giáo c. Động tác đổi chân khi đang đi khoa đều GDQP 10 Ý nghĩa: Động tác đổi chân khi đi Tranh điều đều để thống nhất nhịp đi chung lệnh đội trong phân đội hoặc theo tiếng hô ngũ từng của người chỉ huy người Khi đang đi đều thì: “Một” rơi vào không có chân trái khi bàn chân chạm đất, súng, “Hai” rơi vào chân phải. Khi thấy Băng hình mình đi sai với khẩu lệnh phải làm điều lệnh động tác đổi chân. Làm 3 cử động: đội ngũ + Cử động 1: Chân trái bước lên từng người một bước vẫn đi đều. không có + Cử động 2: Chân phải bước lên súng, còi, một bước ngắn đặt sau gót chân nhạc trái, dùng mũi chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên. + Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp đánh tay, đi theo nhịp thống nhất. *. Những điểm chú ý 11 Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải * Đội hình tập luyện làm động tác đổi chân . Khi đang GV quan sát và di chuyển đến giậm chân thì: “Một” chân trái giậm xuống, “Hai” chân phải giậm các tiểu đội để đốc thúc luyện tập xuống. Khi thấy mình giậm sai với và sữa sai cho các chiến sĩ. khẩu lệnh phải làm động tác đổi chân. Làm 3 cử động: + Cử động 1: Chân trái giậm tiếp một bước. + Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước, hai tay giữ nguyên. + Cử động 3: Chân trái giậm xuống, rồi tiếp tục giậm chân theo nhịp thống nhất. 3. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại a. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều * Động tác giậm chân chuyển Khẩu lệnh: “Đi đều – Bước”, dự thành đi đều và ngược lại: lệnh và động lệnh đều rơi vào chân GV: Nêu ý nghĩa động tác phải. - Hô khẩu lệnh, phân tích khẩu lệnh Đang giậm chân nghe dứt động - Thực hiện giảng theo 3 bước: lệnh “Bước”, chân trái bước lên + Làm nhanh chuyển thành đi đều + Làm chậm có phân tích b. Động tác đang đi đều chuyển + Làm tổng hợp thành giậm chân - Nêu những điểm cần chú ý - Khẩu lệnh : “Giậm chân - Giậm” HS: Nghe, ghi chép ý nghĩa động có dự lệnh và động lệnh rơi vào tác chân phải - Quan sát và nắm kĩ thuật động tác - Động tác: Đang đi đều, nghe dứt động lệnh “Giậm”, chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 20 cm rồi đặt xuống. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ theo nhịp thống nhất. II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: 27 phút - GV hướng dẫn, tổ chức cho trung đội luyên tập. * Đội hình tập luyện 13 tác đã học để củng cố nội dung bài học. - Gv nhận xét ý thức, kết quả luyện tập của trung đội và chuyển đổi nội dung luyện tập. Tiết 3: Giới thiệu động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy; động tác chạy đều, đứng lại. Nội dung Phương pháp V/C III. TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA Sách TRÁI, NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY, giáo ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU, ĐỨNG LẠI khoa * Giới thiệu động tác: 12 phút GDQP 1. Tiến, lùi, qua phải, qua trái. 10 - Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong Tranh cự ly ngắn trong vòng 5 bước trở lại 5m điều được nhanh chóng trật tự và thống lệnh nhất. đội a. Động tác tiến, lùi: ngũ * Đội hình nhận lớp * Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) x bước – từng Bước” người a. trëng phã b. trëng - Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – không Bước”, gồm có dự lệnh và động lệnh. có * Động tác: b. trëng gi¸o viªn * Động tác tiến , lùi, qua phải, súng, + Khi tiến: Nghe dứt động lệnh Băng “Bước”. Chân trái bước lên trước cách qua trái, ngồi xuống, đứng dậy : hình chân phải 60 cm, rồi đến chân phải, GV: Nêu ý nghĩa động tác điều thân trên vẫn giữ ở tư thế nghiêm. Khi lệnh bước đủ số bước quy định thì bước - Hô khẩu lệnh đội chân sau lên thành tư thế nghiêm. - Thực hiện giảng theo 2 bước ngũ + Khi lùi: Nghe dứt động lệnh “Bước”. + Làm nhanh từng Chân trái lùi một bước cách chân phải + Làm chậm có phân tích người 60 cm, rồi đến chân phải, thân trên vẫn - Nêu những điểm cần chú ý không giữ ở tư thế nghiêm. Khi bước đủ số HS:Lắng nghe, quan sát và nắm có bước quy định thì bước chân trước về được kĩ thuật động tác. súng, sau thành tư thế nghiêm. còi, b. Động tác qua phải, qua trái cờ * Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) x bước – Bước” Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) X bước – Bước”, gồm có dự lệnh và động lệnh. - Động tác: Nghe dứt động lệnh Hướng HS quan sát “Bước”. Chân phải (trái) bước sang phải (trái) mỗi bước rộng bằng vai, sau Hướng đó chân trái (phải) đưa về tư thế đứng GV 15 + Cử động 1: Dùng sức bật của chân GDQP phải, chân trái bước lên phía trước một 10 bước cách trân phải 60 cm đặt mũi bàn Tranh chân xuống mặt đất, sức nặng dồn vào điều chân trái đồng thời tay phải đánh ra lệnh trước và hơi chếch vào trong người, đội nắm tay thảng đường khủy tay túi áo ngũ Hướng HS quan sát ngực ngực phải kéo xuống, khủy tay từng không quá thân người. Tay trái đánh ra người Hướng sau, nắm tay không quá thân người. không GV + Cử động 2: Chân phải bước lên cách có Làm mẫu chân trái 60cm. Tay trái đánh về trước súng, tay phải đánh về sau. Cứ như vậy kết Băng hợp nhịp nhàng chạy với tốc độ 170 hình bước/phút. * Đội hình giới thiệu động tác điều *. Những điểm cần chú ý: lệnh - Không chạy bằng cả bàn chân đội - Tay đánh ra phái trước đúng độ cao, ngũ không ôm bụng từng b. Động tác đứng lại: người Ý nghĩa: Để dừng lại trật tự và thống không nhất mà vẫn giữ được đội hình. có * Khẩu lệnh: “Đứng lại – Đứng” súng, * Động tác: Nghe dứt động lệnh còi, “Đứng” làm 4 cử động: cờ + Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ 1 * Đội hình tập luyện + Cử động 2:Chân phải bước lên bước GV quan sát và di chuyển đến các thứ 2 + Cử động 3: Chân trái bước lên bước tiểu đội để đốc thúc luyện tập và thứ bàn chân đặt chếch sang trái một sữa sai cho các chiến sĩ (HS). góc 22,5 độ + Cử động 4: Chân phải bước lên bước Sách thứ bàn chân đặt chếch sang phải một giáo góc 22,5 độ và đưa hai tay về tư thế khoa nghiêm. GDQP * Những điểm cần chú ý: 10 - Mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn Tranh dần và giảm tốc độ điều * Tổ chức luyện tập: - Khi đứng lại (ở cử động 4) không lao lệnh người về phái trước. - GV phổ biến nội dung, tổ chức, đội phương phap, phân công vị trí, ký ngũ II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: 27 phút tn hiệu luyện tập. từng - GV hướng dẫn, tổ chức cho trung đội người luyên tập theo hình thức và phương Hướng dẫn cho các tiểu đội tiến không pháp đã phổ biến. hành luyện tập. có 17 8. Động tác tiến, lùi, qua - GV làm mẫu cho cả trung đội 1 người phải, qua trái lần các động tác, HS chú ý quan sát. không có 9. Động tác ngồi xuống -GV tổ chức, giao nhiệm vụ cho súng, còi, đứng dậy các tiểu đội trưởng duy trì tiểu đội nhạc 10. Động tác chạy đều, luyện tập. đứng lại *. Trọng tâm: - Động tác đi đều, đứng lại - Động tác quay tại chỗ - Đứng lại, đổi chân khi đang đi đều - Giáo viên làm mẫu một lần để HS quan sát, nhớ lại các động tác đã học. * Tổ chức luyện tập: II. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: 27 - GV tổ chức, phân công vị trí cho phút các tiểu đội tiến hành luyện tập. - GV hướng dẫn, tổ chức cho trung đội luyên tập theo hình - Học sinh luyện tập theo 2 bước đối thức và phương pháp đã phổ với các động tác: Nghiêm, nghỉ, các biến. động tác chào. - HS Học sinh luyện tập theo 3 bước đối với các động tác: Quay tại chổ: + Bước 1: Từng cá nhân tự nghiên cứu động tác. + Bước 2: Tập chậm theo các cử động. + Bước 3: Luyện tập tổng hợp theo tiểu đội. (a trưởng a1) (a trưởng a2) GV quan sát và di chuyển đến các tiểu đội để đốc thúc luyện tập và sữa sai cho các chiến sĩ(HS) 19 các cử động, khẩu lệnh, hợp với đội từng bước cách hô khẩu lệnh. Gv khẩu lệnh trưởn, luyện tập, 3- Từng người luyện tập: phân để duy trì tiểu sửa tập cho 5’ - Từng người tự hô, tập vị trí tập. đội nhau, trên chậm từng cử động. luyện Trong quá trưởng cương vị - Tập nhanh dần các cử tập trình tổ(nhóm) động, liên kết các cử cho luyện tập tiểu đội động. từng nghe theo (tổ)trưởng, - Tập tổng hợp động tác tiểu hiệu lệnh duy trì tập, không theo cử động. đội của GV sửa tập, bình 5- Tổ(nhóm) luyện tập thuận và chỉ tập. Các 7’ - Trên cơ sở luyện tập tiện huy Giáo viên: động như B2 chỉ khác theo đội quan quan sát tác hình nhóm. sát sửa người tập đã - Rèn luyện tính hợp sai. kịp thời phát giới đồng. hiện sửa sai, thiệu - Thay nhau trên cương sai đâu sử ở các vị nhóm trưởng duy trì đấy, sai ít tiết tập. sửa trực tiếp, 10- Tiểu đội(tổ) luyện tập sai nhiều tập 12’ - Trên cơ sở luyện tập trung đội như B3 chỉ khác theo đội hình để sửa. hình nhóm. Lưu ý: - Rèn luyện tính hợp Dùng khẩu đồng. lệnh kết hợp - Thay nhau trên cương động tác vị tổ(tiểu đội) trưởng mẩu để sửa. duy trì tập. IV. KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 5 Phút - Giải đáp thắc mắc - Hệ thống lại nội dung + Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ + Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi; giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm; động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại. + Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy; Động tác chạy đều, đứng lại. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà ôn luyện và đọc trước bài : Đội ngũ đơn vị để hôm sau tiếp tục học bài mới đạt kết quả tốt. - Tổ chức xuống lớp./. 21
File đính kèm:
giao_an_gdqp_an_ninh_lop_10_bai_dieu_lenh_doi_ngu_tung_nguoi.docx