Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 53: Quá trình văn học và phong cách văn học - Năm học 2020-2021

docx 10 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 53: Quá trình văn học và phong cách văn học - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 53: Quá trình văn học và phong cách văn học - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 53: Quá trình văn học và phong cách văn học - Năm học 2020-2021
 Tiết 53 Ngày soạn: 3/1/2021
 QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: Một số khái niệm về quá trình VH, trào lưu VH, phong cách 
nghệ thuật.
 b/ Thông hiểu:Hiểu nội dung cụ thể của quá trình VH, trào lưu VH, phong 
cách nghệ thuật.
 c/Vận dụng thấp:Vận dụng hiểu biết về quá trình VH, trào lưu VH, phong 
cách nghệ thuật.để đọc hiểu văn bản liên quan lí luận văn học
 d/Vận dụng cao:Viết bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học ( dạng bài lí 
luận văn học)
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học 
 b/ Thông thạo: các bước bài nghị luận về một ý kiền bàn về văn học mang tính 
lí luận văn học.
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản khoa học xã hội, trong đó cần nắm 
vững thuật ngữ văn học.
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một bài lí luận văn học
 c/Hình thành nhân cách: có ý thức tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến lí 
luận văn học.
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
 -Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập
 -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản thuộc lí luận văn 
học.
 -Năng lực đọc - hiểu các văn bản khoa học xã hội.
 -Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về lí 
luận văn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi mối quan hệ như thế nào với các thời kỳ thay đổi có mối quan hệ khăng khít, chặt 
lịch sử, lấy ví dụ cụ thể về mối quan hệ chẽ, hữu cơ với thời kỳ lịch sử.
giữa tiến trình phát triển văn học và các - Quá trình văn học là diễn biến hình thành 
thời kỳ lịch sử, sau đó yêu cầu HS rút ra tồn tại, phát triển, thay đổi của văn học qua 
khái niệm: Quá trình văn học). các thời kỳ lịch sử.
- Quá trình văn học luôn tuân theo những - Quá trình văn học luôn tuân theo những 
quy luật chung nào? quy luật chung.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ: Đọc sgk và +Văn học gắn bó với đời sống.
tái hiện kiến thức, trả lời +Kế thừa và cách tân.
- B3: HS báo cáo kết quả +Bảo lưu và tiếp biến.
* HS trả lời cá nhân
- Quá trình văn học luôn tuân theo những 
quy luật chung.
+ Thứ nhất : văn học gắn bó với đời sống, 
thời đại nào văn hoá ấy, những chuyển biến 
của lịch sử xã hội thường kéo theo những 
biến động trong lịch sử phát triển của văn 
học.
+ Thứ hai : Văn học phát triển trong sự kế 
thừa và cách tân : văn học dân gian là cội 
nguồn của văn học viết, người sau kế thừa 
giá trị văn học của người trước và tạo nên 
giá trị mới.
+ Thứ ba : Văn học một dân tộc tồn tại vận 
động trong sự bảo lưu và tiếp biến. Là một 
dòng chảy của văn học thế giới.
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức, 
chuyển giao nhiệm vụ mới
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Thế nào lầ trào lưu văn học 2. Trào lưu văn học
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ: Đọc sgk và - Hoạt động nổi bật của quá trình văn học 
tái hiện kiến thức, trả lời là các trào lưu văn học
- B3: HS báo cáo kết quả - Trào lưu văn học là một hiện tượng có 
* HS trả lời cá nhân tính chất lịch sử, ra đời và mất đi trong một 
 -Hoạt động nổi bật của quá trình văn khoảng thời gian nhất định. Đó là một 
học. phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, 
 -Hiện tượng văn học có tính chất tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư 
lịch sử ra đời và mất đi trong một khoảng tưởng tạo thành một dòng rộng lớn có bề 
thời gian nhất định. thế trong đời sống văn học của một dân + Xuất phát : Châu Âu thế kỷ XV,XVI - Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo : 
+ Đặc trưng : coi văn hoá cổ đại là hình - ở Việt Nam, trào lưu đầu tiên xuất hiện 
mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác khoảng từ những năm 30 của thế kỷ XX.
theo quy luật chặt chẽ + Trào lưu lãng mạn 
* Nhóm 2 : + Trào lưu hiện thực phê phán 
Chủ nghĩa lãng mạn : + Trào lưu văn học hiện thực XHCN
+ Hình thành : ở các nước Tây Âu sau cách 
mạng 1789.
+ Đặc trưng : đề cao những nguyên tắc chủ 
quan, lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng 
của nhà văn.
* Nhóm 3 :
-Chủ nghĩa hiện thực phê phán 
+ Thời điểm ra đời : Thế kỷ XIX
+ Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc 
khách quan, đề tài lấy từ cuộc sống hiện 
thực.
- Chủ nghĩa hiện thực XHCN :
+ Thời điểm ra đời : Thế kỷ XX.
+ Đặc trưng : miêu tả cuộc sống trong quá 
trình phát triển cách mạng, đề cao vai trò 
lịch sử của nhân dân.
* Nhóm 4 :
- Chủ nghĩa siêu thực: thế giới trên hiện 
thực mới là mảnh đất sáng tạo của nghệ sĩ.
- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo : coi thực 
tại bao gồm cả đời sống tâm linh, niềm tin 
tôn giáo, các huyền thoại, truyền thuyết .
- HS nói tóm tắt về các trào lưu văn học ở 
Việt Nam, ở mỗi trào lưu kể ra các tác giả 
tiêu biểu.
( ở Việt Nam, trào lưu đầu tiên xuất hiện 
khoảng từ những năm 30 của thế kỷ XX.
+ Trào lưu lãng mạn 
+ Trào lưu hiện thực phê phán 
+ Trào lưu văn học hiện thực XHCN)
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển 
giao nhiệm vụ mới - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ tính chất khám phá, ở giọng điệu riêng biệt 
Nêu biều hiện của phong cách văn học của tác giả.
 (GV yêu cầu HS khi nêu mỗi biểu - Biểu hiện ở hệ thống hình tượng.
hiện cần lấy ví dụ cụ thể) - Thể hiện ở các phương diện nghệ thuật
 Ví dụ: giọng thơ triết lí của Chế lan 
Viên trong Tiếng hát con tàu.
 Ví dụ: Ngô Tất Tố và Nam Cao, Vũ 
Trọng Phụng và Nguyên Hồng, Vũ Bằng 
và Thạch Lam, Nguyễn Tuân và Băng Sơn 
trong cách lựa chọn các đề tài chung: nông 
dân, thành thị, ẩm thực...
 Ví dụ: so sánh câu văn của Nguyễn 
Công Hoan, Nguyễn Tuân, Kim 
Lân,Nguyễn Khải, Nguyễn Huy Thiêp, thể 
thơ và câu thơ: Tố Hữu, Chế Lan Viên, 
Huy Cận, Xuân Diêu, Hàn Mặc Tử, 
Nguyễn Bính, Nguyễn Đình Thi, Nguyễn 
Duy...
-Ví dụ: Nguyễn Tuân từ Chữ người tử tù 
đến Người lái đò sông Đà. Tố Hữu từ Từ 
ấy, Việt Bắc qua Gió lộng, Ra trận, Máu và 
hoa đến Một tiếng đờn, 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kết quả
* HS trả lời cá nhân
 Đặc điểm chủ yếu của phong cách 
nghê thuật:
 - Cách nhìn, cách cảm thụ mang tính 
khám phá, giọng điệu riêng: là biểu hiên 
đầu tiên, quan trọng nhất.
 -Sự sáng tạo các yếu tố' thuộc nội 
dung tác phẩm: chọn đề tài, chủ đề, xây 
dựng nhân vật, cốt truyên, tứ thơ, cốt 
kịch,...
 - Hệ thống các phương thức biểu 
hiện, các thủ pháp kĩ thuật mangdấu ấn 
riêng.
 - Thống nhất trong bản chất cốt lõi 
nhưng triển khai lại đa dạng, đoi mới. Câu hỏi 4: Ý nào sau đây chưa nói đúng về trào 
lưu văn học?
a. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác 
giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng, 
nguyên tắc miêu tả hiện thực, tạo thành một dòng 
rộng lớn trong đời sống văn học của một dân tộc.
b. Một trào lưu văn học có thể có nhiều khuynh 
hướng hoặc trường phái văn học.
c. Cũng có khi trào lưu văn học lại là sự tập hợp 
các tác phẩm, tác giả hoàn toàn đối lập nhau về mọi 
mặt.
d. Cũng có khi nền văn học của một dân tộc không 
có trào lưu văn học mà chỉ có các khuynh hướng, 
trường phái văn học khác nhau.
Câu hỏi 5: Kiệt tác “Đôn Ki-hô-tê” của Xéc-van-
tec là thuộc trào lưu văn học nào sau đây?
a. Chủ nghĩa cổ điển.
b.Văn học thời Phục hưng.
c.Chủ nghĩa hiện thực.
d.Chủ nghĩa lãng mạ
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
  4.VẬN DỤNG 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
- B1:GV giao nhiệm vụ: + Dựa vào bài Tác giả HCM-Tố 
Trình bày phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh, Tố Hữu để nêu phong cách
Hữu?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ:
-B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
- B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
 TÌM TÒI, MỞ RỘNG.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_12_tiet_53_qua_trinh_van_hoc_va_phong_cach_v.docx